Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô, kích thích tăng trưởng và đảm bảo công bằng xã hội. Tại huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội, khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DN NQD) chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số doanh nghiệp, đóng góp đáng kể vào nguồn thu thuế TNDN. Giai đoạn 2020-2023, Chi cục Thuế (CCT) huyện Thanh Trì quản lý gần 8.000 DN NQD với đa dạng ngành nghề, trong đó ngành thương mại chiếm tỷ lệ cao nhất, đạt gần 39% tổng số DN. Mặc dù công tác quản lý thuế đã đạt nhiều kết quả tích cực như tỷ lệ khai thuế qua mạng đạt 100% năm 2023, tỷ lệ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế duy trì trên 96%, nhưng tình trạng gian lận, trốn thuế vẫn còn tồn tại, gây thất thu NSNN và ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh lành mạnh.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NQD tại CCT huyện Thanh Trì, góp phần nâng cao hiệu quả thu ngân sách, giảm thiểu nợ thuế và cải thiện ý thức chấp hành pháp luật thuế của DN. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào công tác quản lý thuế TNDN giai đoạn 2020-2023, với các chỉ tiêu đánh giá cụ thể như tỷ lệ kê khai thuế, tỷ lệ nộp thuế đúng hạn, tỷ lệ nợ thuế và kết quả thanh tra, kiểm tra. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hoàn thiện chính sách quản lý thuế, nâng cao năng lực tổ chức và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tại địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý thuế và quản lý doanh nghiệp, trong đó:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Theo Luật Quản lý Thuế (2019), quản lý thuế là quá trình tổ chức thực thi pháp luật thuế nhằm điều hành hoạt động đóng thuế của người nộp thuế (NNT) qua các hoạt động như đăng ký, kê khai, nộp thuế, quản lý nợ, kiểm tra và tuyên truyền hỗ trợ.

  • Lý thuyết quản lý doanh nghiệp: Henri Fayol (1916) định nghĩa quản lý là việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát các nguồn lực để đạt mục tiêu tổ chức, áp dụng trong quản lý thuế nhằm đảm bảo hiệu quả thu ngân sách.

Các khái niệm chính bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, quản lý thuế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh, nợ thuế, kiểm tra thuế và tuyên truyền hỗ trợ NNT. Mô hình nghiên cứu tập trung vào quy trình quản lý thuế TNDN gồm các bước đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán, quản lý nợ, kiểm tra và tuyên truyền.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả dựa trên số liệu thu thập từ báo cáo quản lý thuế của CCT huyện Thanh Trì giai đoạn 2020-2023. Cỡ mẫu gồm toàn bộ DN NQD do CCT quản lý, khoảng 8.000 đơn vị. Phương pháp chọn mẫu là tổng thể nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác trong đánh giá thực trạng.

Phân tích dữ liệu sử dụng các chỉ tiêu định lượng như tỷ lệ kê khai thuế, tỷ lệ nộp thuế đúng hạn, tỷ lệ nợ thuế, tỷ lệ kiểm tra và xử lý vi phạm. Ngoài ra, nghiên cứu còn thu thập thông tin định tính qua báo cáo công tác tuyên truyền, hỗ trợ và xử lý khiếu nại tố cáo. Timeline nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2020-2023 với mục tiêu đề xuất giải pháp đến năm 2028.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ lệ kê khai thuế TNDN qua mạng đạt 100% năm 2023, tăng từ 97,9% năm 2020, thể hiện sự chuyển đổi số hiệu quả trong công tác quản lý thuế. Tỷ lệ kê khai đúng hạn cũng duy trì trên 97% trong giai đoạn này.

  2. Tỷ lệ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế TNDN đạt 96,8% năm 2023, tăng nhẹ so với các năm trước, với tổng số thuế TNDN đóng góp vào NSNN đạt 176.845 triệu đồng, vượt 183% dự toán giao.

  3. Tỷ lệ nợ thuế TNDN có khả năng thu hồi duy trì trên 80%, trong khi nợ khó thu giảm dần nhờ các biện pháp cưỡng chế và khoanh nợ hiệu quả. CCT đã ban hành 423 quyết định cưỡng chế với số tiền hơn 63 tỷ đồng trong giai đoạn 2020-2023.

  4. Tỷ lệ doanh nghiệp được kiểm tra thuế vượt kế hoạch, đạt trên 100% chỉ tiêu giao hàng năm, với số thuế truy thu và phạt đạt gần 155 tỷ đồng, góp phần tăng thu NSNN và giảm thất thu.

Thảo luận kết quả

Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong kê khai và nộp thuế đã nâng cao tỷ lệ tuân thủ của DN, giảm thiểu thủ tục hành chính và tăng tính minh bạch. Tỷ lệ kê khai qua mạng đạt 100% cho thấy sự đồng thuận và hiệu quả của chính sách cải cách thủ tục hành chính thuế.

Tỷ lệ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cao phản ánh ý thức chấp hành pháp luật thuế của DN NQD được cải thiện, đồng thời cho thấy hiệu quả trong công tác đôn đốc, kiểm tra của CCT. Tuy nhiên, tình trạng nợ thuế vẫn còn tồn tại, đặc biệt là nợ khó thu, đòi hỏi các biện pháp cưỡng chế và hỗ trợ phù hợp hơn.

Kết quả kiểm tra thuế vượt kế hoạch cho thấy sự chủ động và quyết liệt trong công tác thanh tra, kiểm tra, góp phần phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, giảm thất thu NSNN. So sánh với một số địa phương khác, CCT huyện Thanh Trì có tỷ lệ kiểm tra và truy thu thuế cao hơn mức trung bình, thể hiện năng lực quản lý thuế được nâng cao.

Các hoạt động tuyên truyền, hỗ trợ NNT được duy trì ổn định với số lượng buổi tập huấn tăng từ 12 lên 27 buổi/năm, giúp nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hiện nghĩa vụ thuế của DN. Việc giải đáp vướng mắc đạt tỷ lệ 100% cũng góp phần tạo môi trường thuận lợi cho DN tuân thủ pháp luật.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện xu hướng tăng tỷ lệ kê khai qua mạng, biểu đồ cột so sánh số thuế thu được và tỷ lệ nợ thuế qua các năm, bảng tổng hợp số lượng DN được kiểm tra và số tiền truy thu thuế.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: Phát triển hệ thống khai thuế điện tử, phân tích dữ liệu lớn để phát hiện rủi ro gian lận thuế, nâng cao hiệu quả kiểm tra. Mục tiêu đạt tỷ lệ khai thuế qua mạng duy trì 100% và giảm thời gian xử lý hồ sơ trong vòng 24 giờ. Chủ thể: CCT huyện Thanh Trì, Tổng cục Thuế. Thời gian: 2024-2026.

  2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thuế: Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, kỹ năng ứng dụng CNTT và kỹ năng tuyên truyền, kiểm tra. Mục tiêu 100% cán bộ được đào tạo định kỳ hàng năm, nâng cao trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp. Chủ thể: CCT huyện Thanh Trì, Cục Thuế TP. Hà Nội. Thời gian: 2024-2025.

  3. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ: Xây dựng kế hoạch thu hồi nợ chi tiết, áp dụng biện pháp cưỡng chế hiệu quả, phối hợp với các cơ quan liên quan để xử lý nợ khó thu. Mục tiêu giảm tỷ lệ nợ khó thu xuống dưới 15% tổng nợ thuế. Chủ thể: CCT huyện Thanh Trì. Thời gian: 2024-2028.

  4. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Tổ chức các buổi tập huấn, đối thoại, cung cấp tài liệu hướng dẫn, giải đáp vướng mắc kịp thời nhằm nâng cao ý thức chấp hành thuế của DN. Mục tiêu tăng số lượng buổi tập huấn lên 30 buổi/năm và duy trì tỷ lệ giải đáp vướng mắc 100%. Chủ thể: Đội tuyên truyền CCT huyện Thanh Trì. Thời gian: 2024-2028.

  5. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản lý thuế: Kiến nghị cấp trên sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật thuế phù hợp với thực tiễn, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường phối hợp liên ngành. Chủ thể: CCT huyện Thanh Trì, Cục Thuế TP. Hà Nội, Bộ Tài chính. Thời gian: 2024-2026.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Chi cục Thuế địa phương: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, áp dụng các giải pháp thực tiễn trong quản lý DN NQD.

  2. Các nhà hoạch định chính sách thuế: Tham khảo để hoàn thiện chính sách thuế TNDN, cải cách thủ tục hành chính và tăng cường công tác quản lý thuế.

  3. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Hiểu rõ hơn về quy trình, nghĩa vụ thuế và các chính sách hỗ trợ, từ đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế.

  4. Học viên, nghiên cứu sinh ngành Tài chính - Ngân hàng và Quản lý Nhà nước: Tài liệu tham khảo bổ ích về quản lý thuế, phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý thuế tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với DN ngoài quốc doanh lại quan trọng?
    Quản lý thuế TNDN giúp đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định, công bằng trong nghĩa vụ thuế, đồng thời ngăn ngừa gian lận, trốn thuế, góp phần phát triển kinh tế bền vững.

  2. Các biện pháp nào được áp dụng để giảm nợ thuế tại Chi cục Thuế huyện Thanh Trì?
    CCT thực hiện đôn đốc nợ qua điện thoại, gửi thông báo, mời làm việc, cưỡng chế tài sản, khoanh và xóa nợ theo quy định, phối hợp với các cơ quan liên quan để xử lý nợ khó thu.

  3. Tỷ lệ kê khai thuế qua mạng tại huyện Thanh Trì hiện nay như thế nào?
    Đến năm 2023, tỷ lệ kê khai thuế TNDN qua mạng đạt 100%, thể hiện sự chuyển đổi số thành công và nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

  4. Làm thế nào để nâng cao ý thức chấp hành thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh?
    Thông qua tuyên truyền, tập huấn, đối thoại, cung cấp tài liệu hướng dẫn và giải đáp vướng mắc kịp thời, đồng thời xử lý nghiêm các vi phạm để tạo môi trường cạnh tranh công bằng.

  5. Ứng dụng công nghệ thông tin có vai trò gì trong quản lý thuế?
    CNTT giúp tự động hóa quy trình kê khai, nộp thuế, phân tích dữ liệu để phát hiện rủi ro, giảm chi phí quản lý, tăng tính minh bạch và thuận tiện cho người nộp thuế.

Kết luận

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng, đóng góp lớn vào NSNN tại huyện Thanh Trì với gần 8.000 DN ngoài quốc doanh được quản lý.
  • Công tác quản lý thuế TNDN đã đạt nhiều kết quả tích cực như tỷ lệ kê khai qua mạng đạt 100%, tỷ lệ hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế trên 96%, kiểm tra thuế vượt kế hoạch.
  • Tình trạng nợ thuế và gian lận thuế vẫn còn tồn tại, đòi hỏi các biện pháp quản lý, cưỡng chế và tuyên truyền hiệu quả hơn.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm ứng dụng CNTT, nâng cao năng lực cán bộ, tăng cường quản lý nợ thuế, đẩy mạnh tuyên truyền và hoàn thiện chính sách thuế.
  • Nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với DN ngoài quốc doanh tại địa phương trong giai đoạn 2024-2028.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý thuế cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, tăng cường phối hợp liên ngành và tiếp tục theo dõi, đánh giá hiệu quả để điều chỉnh kịp thời. Đề nghị các DN ngoài quốc doanh chủ động nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, phối hợp với cơ quan thuế để phát triển bền vững.