Tổng quan nghiên cứu

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách nhà nước (NSNN), đóng vai trò quan trọng trong điều tiết kinh tế vĩ mô và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tại huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang, với điều kiện kinh tế chưa phát triển mạnh, công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD) còn nhiều khó khăn, bất cập. Giai đoạn 2017-2019, tổng thu NSNN của Chi cục Thuế huyện Hiệp Hòa đạt lần lượt 243.912 triệu đồng (209% dự toán), 317.602 triệu đồng (206% dự toán) và 607.980 triệu đồng (172% dự toán), trong đó thuế GTGT từ doanh nghiệp NQD chiếm tỷ trọng lớn. Số lượng doanh nghiệp NQD trên địa bàn tăng từ 787 năm 2017 lên 979 năm 2019, phản ánh sự phát triển kinh tế và nhu cầu quản lý thuế ngày càng cao.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Hiệp Hòa, từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thuế, góp phần nâng cao nguồn thu NSNN và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2017-2019, trên địa bàn huyện Hiệp Hòa, với trọng tâm là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Nghiên cứu có ý nghĩa thiết thực trong việc hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT, giảm thất thu và nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của doanh nghiệp.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, tập trung vào:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế là hoạt động tổ chức thực thi pháp luật thuế nhằm đảm bảo thu thuế đúng, đủ, kịp thời vào NSNN. Quản lý thuế được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chính, dựa trên pháp luật và các quy trình nghiệp vụ chặt chẽ.

  • Lý thuyết thuế GTGT: Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế, tính lũy thoái và tính lãnh thổ rõ ràng.

  • Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh (NQD): Bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã với đặc điểm quy mô vừa và nhỏ, đa dạng ngành nghề, đóng vai trò quan trọng trong tạo việc làm và phát triển kinh tế địa phương.

  • Các khái niệm chính: Quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý hóa đơn chứng từ, quản lý thu nộp thuế và quản lý hoàn thuế GTGT.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp tổng hợp, kết hợp định tính và định lượng dựa trên số liệu thực tế thu thập từ Chi cục Thuế huyện Hiệp Hòa giai đoạn 2017-2019. Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ doanh nghiệp NQD trên địa bàn, với số lượng tăng từ 787 lên 979 doanh nghiệp trong giai đoạn này.

Phương pháp chọn mẫu là phương pháp chọn mẫu toàn bộ nhằm đảm bảo tính đại diện và đầy đủ thông tin. Phân tích số liệu sử dụng các kỹ thuật thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm, phân tích xu hướng và đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế. Các số liệu được đối chiếu qua bảng biểu, biểu đồ để minh họa rõ ràng các kết quả nghiên cứu.

Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2017 đến 2019, tập trung phân tích thực trạng, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của huyện Hiệp Hòa.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng doanh nghiệp NQD: Số doanh nghiệp NQD tăng từ 787 năm 2017 lên 979 năm 2019, trung bình tăng khoảng 50-150 doanh nghiệp mỗi năm, trong đó công ty cổ phần chiếm tỷ lệ lớn nhất (tăng từ 356 lên 412 doanh nghiệp).

  2. Hiệu quả thu thuế GTGT: Thu thuế GTGT từ doanh nghiệp NQD tăng từ 18.916 triệu đồng năm 2017 lên 42.482 triệu đồng năm 2019, đạt 104% so với dự toán năm 2019. Tỷ lệ doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn cũng tăng từ 72,81% năm 2017 lên 84,98% năm 2019.

  3. Công tác quản lý kê khai và doanh thu: Qua kiểm tra doanh thu bán hàng và doanh số mua vào của các doanh nghiệp điển hình, phát hiện một số trường hợp kê khai sai lệch, gian lận hóa đơn, kê khai thiếu doanh thu hoặc tăng doanh số mua vào không hợp pháp. Ví dụ, chênh lệch doanh thu bán hàng giữa kê khai và kiểm tra của một số doanh nghiệp lên đến 23,8 triệu đồng/tháng.

  4. Quản lý hóa đơn và chứng từ: Trong 1.138 hồ sơ kiểm tra, có 114 hồ sơ sai sót, nghi vấn sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc không đúng quy định, chiếm khoảng 10%. Cơ quan thuế đã xử phạt hành chính và truy thu thuế đối với các trường hợp vi phạm.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các hạn chế trong quản lý thuế GTGT là do ý thức chấp hành pháp luật của một số doanh nghiệp còn kém, cùng với năng lực và trang thiết bị của cán bộ thuế chưa đồng bộ hoàn toàn. Việc tăng số lượng doanh nghiệp NQD với đa dạng ngành nghề cũng gây khó khăn trong việc kiểm soát và giám sát.

So với các nghiên cứu trong ngành thuế, kết quả tại huyện Hiệp Hòa tương đồng với xu hướng chung về khó khăn trong quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc áp dụng phần mềm hỗ trợ kê khai thuế (HTKK) và phối hợp với ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm sai sót và gian lận.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số lượng doanh nghiệp, biểu đồ thu thuế GTGT theo năm, bảng so sánh tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế đúng hạn và biểu đồ phân loại sai phạm về hóa đơn để minh họa rõ nét các phát hiện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác quản lý đối tượng nộp thuế: Cơ quan thuế phối hợp chặt chẽ với các cơ quan cấp giấy phép kinh doanh để cập nhật kịp thời danh sách doanh nghiệp mới thành lập, đảm bảo không bỏ sót đối tượng nộp thuế. Mục tiêu nâng tỷ lệ doanh nghiệp đăng ký và kê khai thuế đúng hạn lên trên 95% trong vòng 1 năm.

  2. Nâng cao hiệu quả quản lý kê khai và doanh thu: Áp dụng công nghệ thông tin trong giám sát kê khai thuế, tăng cường kiểm tra, đối chiếu doanh thu bán hàng và doanh số mua vào, phát hiện kịp thời các hành vi gian lận. Đào tạo cán bộ thuế nâng cao năng lực phân tích dữ liệu trong 6 tháng tới.

  3. Siết chặt quản lý hóa đơn chứng từ: Tăng cường kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, phối hợp với các cơ quan chức năng để ngăn chặn hành vi làm giả hóa đơn. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp về quy định hóa đơn trong 12 tháng tới.

  4. Hoàn thiện chính sách và điều kiện quản lý thuế: Đề xuất Bộ Tài chính xem xét điều chỉnh các quy định về thuế GTGT phù hợp với thực tế địa phương, đơn giản hóa thủ tục hành chính, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị công nghệ cho Chi cục Thuế huyện Hiệp Hòa. Thực hiện trong giai đoạn 2021-2023.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại địa phương: Nâng cao hiểu biết về thực trạng và giải pháp quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp NQD, áp dụng hiệu quả trong công tác quản lý và thu thuế.

  2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Hiểu rõ các quy định về thuế GTGT, nghĩa vụ kê khai, nộp thuế và quyền lợi được hoàn thuế, từ đó nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế.

  3. Nhà hoạch định chính sách thuế: Cung cấp cơ sở dữ liệu thực tiễn để điều chỉnh chính sách thuế GTGT phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp NQD và điều kiện kinh tế địa phương.

  4. Học viên, nghiên cứu sinh chuyên ngành thuế, tài chính: Tài liệu tham khảo hữu ích về quản lý thuế GTGT, phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu thực tế tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế GTGT là gì và vai trò của nó trong quản lý thuế?
    Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ qua các giai đoạn sản xuất, lưu thông, tiêu dùng. Vai trò chính là tạo nguồn thu lớn cho NSNN, điều tiết kinh tế và thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh.

  2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh gồm những loại hình nào?
    Bao gồm doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác xã với quy mô vừa và nhỏ, hoạt động đa dạng ngành nghề.

  3. Phương pháp quản lý thuế GTGT hiệu quả tại địa phương là gì?
    Kết hợp quản lý theo địa bàn, ngành nghề, quy mô doanh nghiệp; sử dụng công nghệ thông tin trong kê khai, kiểm tra; phối hợp liên ngành và nâng cao năng lực cán bộ thuế.

  4. Nguyên nhân chính dẫn đến thất thu thuế GTGT tại doanh nghiệp NQD?
    Ý thức chấp hành pháp luật thuế kém, gian lận kê khai doanh thu, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, năng lực quản lý thuế còn hạn chế.

  5. Giải pháp nào giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT?
    Tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm, áp dụng công nghệ thông tin, hoàn thiện chính sách thuế, nâng cao trình độ cán bộ thuế và phối hợp liên ngành chặt chẽ.

Kết luận

  • Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu NSNN tại huyện Hiệp Hòa, với số thu từ doanh nghiệp NQD tăng trưởng ổn định qua các năm 2017-2019.
  • Số lượng doanh nghiệp NQD tăng nhanh, đa dạng ngành nghề, tạo áp lực lớn cho công tác quản lý thuế GTGT.
  • Công tác quản lý kê khai, doanh thu và hóa đơn chứng từ đã đạt nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn tồn tại sai phạm, gian lận cần xử lý nghiêm.
  • Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế, nâng cao hiệu quả kiểm tra, siết chặt quản lý hóa đơn và hoàn thiện chính sách thuế phù hợp.
  • Tiếp tục triển khai các bước nâng cao năng lực cán bộ thuế, ứng dụng công nghệ thông tin và phối hợp liên ngành để đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

Luận văn kêu gọi các cơ quan quản lý thuế, doanh nghiệp và nhà nghiên cứu tiếp tục quan tâm, áp dụng các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT trong thời gian tới.