Luận án về việc tăng cường minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam

Chuyên ngành

Quản Trị Kinh Doanh

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án

2023

174
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

MỤC LỤC

1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

1.1. Lý luận chung về minh bạch thông tin doanh nghiệp

1.1.1. Thông tin doanh nghiệp

1.1.2. Minh bạch thông tin

1.2. Phân loại thông tin doanh nghiệp

1.2.1. Theo nội dung của thông tin

1.2.2. Theo tính chất bắt buộc của thông tin

1.3. Vai trò của minh bạch thông tin trong nền kinh tế

1.3.1. Đối với doanh nghiệp

1.3.2. Đối với các bên liên quan của doanh nghiệp

1.3.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước và nền kinh tế quốc dân

1.4. Một số lý thuyết liên quan đến minh bạch thông tin

1.4.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng

1.4.2. Lý thuyết đại diện

1.4.3. Lý thuyết thông tin hữu ích

1.5. Lý luận chung về doanh nghiệp nhà nước và minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

1.5.1. Khái niệm doanh nghiệp nhà nước

1.5.2. Vai trò của doanh nghiệp nhà nước

1.5.3. Mô hình quản lý vốn tại DNNN

1.5.4. Đặc điểm của minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

1.5.5. Nội dung của minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

1.5.5.1. Minh bạch thông tin bắt buộc
1.5.5.2. Minh bạch thông tin tự nguyện

1.5.6. Các tiêu chí đánh giá minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

1.5.6.1. Tính thích hợp
1.5.6.2. Tính tin cậy
1.5.6.3. Tính kịp thời
1.5.6.4. Khả năng tiếp cận dễ dàng và rộng rãi
1.5.6.5. Trách nhiệm của bên công bố thông tin

1.5.7. Các nhân tố tác động đến minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

1.5.7.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp nhà nước
1.5.7.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp nhà nước

1.5.8. Kinh nghiệm minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ở một số quốc gia

1.5.8.1. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước ở Hàn Quốc và Malaysia
1.5.8.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước ở Hàn Quốc
1.5.8.3. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước ở Malaysia
1.5.8.4. Kinh nghiệm về minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước của Hàn Quốc và Malaysia

1.6. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. THỰC TRẠNG MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM

2.1. Khái quát về doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam

2.1.1. Vị trí, vai trò của DNNN tại Việt Nam

2.1.2. Quá trình đổi mới doanh nghiệp Nhà nước

2.1.3. Số lượng doanh nghiệp nhà nước

2.1.4. Số lượng người lao động làm việc tại các doanh nghiệp nhà nước

2.1.5. Giá trị tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn tại các DNNN

2.1.6. Mô hình tổ chức doanh nghiệp nhà nước

2.1.7. Mô hình quản lý doanh nghiệp nhà nước

2.1.8. Kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước Việt Nam

2.1.8.1. Kết quả hoạt động kinh doanh chung
2.1.8.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNN do Nhà nước sở hữu 100% vốn
2.1.8.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của DNNN cổ phần hóa niêm yết

2.1.9. Đánh giá chung về doanh nghiệp nhà nước Việt Nam

2.2. Thực trạng quy định pháp luật về minh bạch thông tin tại DNNN

2.2.1. Quy định đối với DNNN do Nhà nước sở hữu 100% vốn

2.2.1.1. Nghị định số 81/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2015 về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước
2.2.1.2. Các quy định khác có liên quan

2.2.2. Quy định đối với doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước từ 50% trở lên và dưới 100%

2.2.2.1. Luật Doanh nghiệp 2014
2.2.2.2. Luật Chứng khoán năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán năm 2010
2.2.2.3. Thông tư số 155/2015/TT-BTC (Thông tư 155) hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán
2.2.2.4. Thông tư 121/2012/TT-BTC ngày 26/7/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng

2.2.3. Các quy định về xử phạt vi phạm quy định công bố thông tin

2.2.4. Đánh giá về quy định pháp luật liên quan đến minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

2.3. Thực trạng minh bạch thông tin tại Doanh nghiệp Nhà nước ở Việt Nam

2.3.1. Minh bạch thông tin bắt buộc

2.3.1.1. Đối với DNNN không niêm yết
2.3.1.2. Đối với DNNN niêm yết trên thị trường chứng khoán

2.3.2. Minh bạch thông tin tự nguyện

2.3.2.1. Đối với DNNN không niêm yết
2.3.2.2. Đối với DNNN niêm yết trên TTCK

2.3.3. Phân tích các nhân tố tài chính ảnh hưởng đến minh bạch thông tin tại DNNN

2.3.3.1. Xây dựng mô hình
2.3.3.2. Mô tả thống kê và tương quan
2.3.3.3. Kết quả hồi quy

2.3.4. Đánh giá về tình hình minh bạch thông tin tại DNNN

2.3.4.1. Kết quả đạt được
2.3.4.2. Một số nguyên nhân của hạn chế
2.3.4.3. Nguyên nhân từ DNNN
2.3.4.4. Nguyên nhân bên ngoài DNNN

2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG MINH BẠCH THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC Ở VIỆT NAM

3.1. Định hướng thực hiện minh bạch thông tin của DNNN ở Việt Nam thời gian tới

3.2. Các giải pháp tăng cường minh bạch thông tin đối với DNNN Việt Nam

3.2.1. Tăng cường hiệu quả kinh doanh của các DNNN

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống quản trị công ty

3.2.3. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của nhà quản lý DNNN đối với minh bạch thông tin

3.2.4. Xây dựng Bộ quy tắc ứng xử và đạo đức trong Doanh nghiệp Nhà nước

3.2.5. Phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp

3.2.6. Chú trọng đến minh bạch thông tin phát triển bền vững của DNNN

3.3. Kiến nghị đối với cơ quan đại diện sở hữu

3.3.1. Xây dựng và triển khai báo cáo tích hợp của DNNN theo thông lệ quốc tế

3.3.2. Xây dựng một bộ công cụ giám sát hoạt động DNNN theo thông lệ tốt trên thế giới

3.3.3. Xây dựng hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin để vận hành chức năng đại diện chủ sở hữu của cơ quan đại diện chủ sở hữu

3.3.4. Áp dụng bộ quy tắc về quản trị công ty dành cho DNNN

3.4. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các bên liên quan khác

3.4.1. Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, giảm sở hữu Nhà nước, xóa bỏ ưu đãi cho DNNN

3.4.2. Đổi mới mô hình quản lý DNNN

3.4.3. Cải thiện khung pháp luật đối với công bố thông tin DNNN

3.4.3.1. Thống nhất các quy định về công bố thông tin DNNN
3.4.3.2. Cụ thể hóa các quy định về xử phạt vi phạm công bố thông tin

3.4.4. Các kiến nghị khác

3.4.4.1. Làm rõ cơ chế giám sát đối với cơ quan đại diện chủ sở hữu
3.4.4.2. Tiến tới áp dụng các chuẩn mực kế toán và kiểm toán quốc tế cho DNNN
3.4.4.3. Nâng cao khả năng truy trách nhiệm giải trình của nhà nước từ phía người dân
3.4.4.4. Tăng cường vai trò của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập
3.4.4.5. Tăng cường vai trò của các cơ quan truyền thông, cơ quan nghiên cứu, người dân trong việc giám sát minh bạch thông tin tại DNNN

3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

DANH MỤC VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ

Tóm tắt

I. Lý luận chung về minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước

Minh bạch thông tin là một yếu tố quan trọng trong quản lý doanh nghiệp nhà nước. Minh bạch thông tin không chỉ giúp tăng cường quản lý doanh nghiệp nhà nước mà còn tạo điều kiện cho các bên liên quan có thể giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Theo lý thuyết thông tin bất cân xứng, việc công khai thông tin giúp giảm thiểu rủi ro và tăng cường trách nhiệm giải trình của các nhà quản lý. Thông tin doanh nghiệp cần được phân loại theo nội dung và tính chất bắt buộc, từ đó xác định rõ vai trò của minh bạch thông tin trong nền kinh tế. Đối với doanh nghiệp nhà nước, việc công khai thông tin không chỉ là nghĩa vụ mà còn là quyền lợi của người dân, giúp họ có thể tham gia vào quá trình giám sát và quản lý. Các tiêu chí đánh giá minh bạch thông tin bao gồm tính thích hợp, tính tin cậy và khả năng tiếp cận dễ dàng.

1.1. Vai trò của minh bạch thông tin trong nền kinh tế

Minh bạch thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lòng tin giữa doanh nghiệp và các bên liên quan. Đối với doanh nghiệp nhà nước, minh bạch thông tin giúp cải thiện hiệu quả hoạt động và giảm thiểu các rủi ro trong quản lý. Các cơ quan quản lý nhà nước cần có chính sách rõ ràng về minh bạch tài chính để đảm bảo rằng thông tin được công khai đầy đủ và kịp thời. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp nhà nước hoạt động hiệu quả hơn mà còn tạo điều kiện cho các nhà đầu tư và công chúng có thể đưa ra quyết định đúng đắn. Theo OECD, việc tăng cường minh bạch thông tin là một trong những nguyên tắc cơ bản để đánh giá quản trị doanh nghiệp, từ đó nâng cao trách nhiệm giải trình và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.

II. Thực trạng minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam

Tại Việt Nam, thực trạng minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp nhà nước vẫn còn nhiều hạn chế. Mặc dù đã có nhiều quy định pháp luật về minh bạch thông tin, nhưng việc thực hiện vẫn chưa đạt yêu cầu. Nhiều doanh nghiệp nhà nước không công bố thông tin hoặc công bố không đầy đủ, dẫn đến tình trạng minh bạch thông tin thấp. Theo báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chỉ có 265/622 doanh nghiệp gửi báo cáo về tình hình công bố thông tin. Điều này cho thấy sự thiếu nghiêm túc trong việc thực hiện các quy định về minh bạch thông tin. Các nhân tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp đều ảnh hưởng đến tình hình này. Cần có các giải pháp cụ thể để cải thiện tình hình, từ việc nâng cao nhận thức của nhà quản lý đến việc hoàn thiện khung pháp lý về minh bạch thông tin.

2.1. Đánh giá về quy định pháp luật liên quan đến minh bạch thông tin

Các quy định pháp luật về minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước đã được ban hành, nhưng việc thực hiện còn nhiều bất cập. Nghị định số 81/2015/NĐ-CP quy định về công bố thông tin doanh nghiệp nhà nước chưa được áp dụng đồng bộ. Nhiều doanh nghiệp vẫn chưa tuân thủ nghiêm túc các quy định này, dẫn đến tình trạng minh bạch thông tin không đạt yêu cầu. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp để đảm bảo rằng các quy định về minh bạch thông tin được thực hiện đầy đủ và hiệu quả. Việc này không chỉ giúp nâng cao trách nhiệm giải trình mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhà nước hoạt động hiệu quả hơn.

III. Giải pháp tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam

Để tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp nhà nước, cần thực hiện một số giải pháp cụ thể. Đầu tiên, cần hoàn thiện hệ thống quản trị công ty, đảm bảo rằng các quy định về minh bạch thông tin được thực hiện nghiêm túc. Thứ hai, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của nhà quản lý đối với minh bạch thông tin. Việc xây dựng Bộ quy tắc ứng xử và đạo đức trong doanh nghiệp nhà nước cũng rất cần thiết. Thứ ba, phát triển hệ thống thông tin trong doanh nghiệp để đảm bảo rằng thông tin được công khai đầy đủ và kịp thời. Cuối cùng, cần có sự hỗ trợ từ các cơ quan quản lý nhà nước để thúc đẩy quá trình cổ phần hóa và giảm sở hữu nhà nước, từ đó tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước.

3.1. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý nhà nước

Cần có các kiến nghị cụ thể đối với cơ quan quản lý nhà nước để tăng cường minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước. Đẩy mạnh quá trình cổ phần hóa, giảm sở hữu nhà nước và xóa bỏ ưu đãi cho doanh nghiệp nhà nước là những bước đi cần thiết. Cải thiện khung pháp luật đối với công bố thông tin, thống nhất các quy định về công bố thông tin và cụ thể hóa các quy định về xử phạt vi phạm công bố thông tin cũng rất quan trọng. Ngoài ra, cần nâng cao khả năng truy trách nhiệm giải trình của nhà nước từ phía người dân, tăng cường vai trò của các tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập và các cơ quan truyền thông trong việc giám sát minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước.

25/01/2025
Luận án tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp nhà nước ở việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tăng cường minh bạch thông tin tại các doanh nghiệp nhà nước ở việt nam

Bài viết "Luận án về việc tăng cường minh bạch thông tin tại doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam" tập trung vào việc nâng cao tính minh bạch trong hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước, một vấn đề quan trọng trong bối cảnh hiện nay. Luận án này không chỉ phân tích thực trạng mà còn đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm cải thiện tình hình, từ đó giúp tăng cường niềm tin của công chúng và các nhà đầu tư vào các doanh nghiệp nhà nước. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về cách thức quản lý và cải cách trong lĩnh vực này, từ đó có thể áp dụng vào thực tiễn hoặc nghiên cứu sâu hơn.

Nếu bạn quan tâm đến các khía cạnh khác liên quan đến quản lý nhà nước và tài chính, bạn có thể tham khảo thêm bài viết Quản lý thanh toán không dùng tiền mặt tại kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên, nơi đề cập đến việc quản lý tài chính công một cách hiệu quả. Ngoài ra, bài viết Luận văn về quản lý nhà nước trong giáo dục và đào tạo tại Việt Nam giai đoạn hiện nay cũng mang đến cái nhìn sâu sắc về quản lý nhà nước trong lĩnh vực giáo dục, một lĩnh vực có liên quan mật thiết đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp nhà nước. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận văn về quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch tại tỉnh Ninh Bình, giúp mở rộng hiểu biết về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực khác nhau. Những tài liệu này sẽ cung cấp cho bạn nhiều góc nhìn và kiến thức bổ ích để nâng cao hiểu biết về quản lý nhà nước và doanh nghiệp.