Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN), chiếm khoảng 80% tổng thu NSNN theo Luật Quản lý thuế năm 2006. Tại tỉnh Quảng Ninh, một trong những địa phương dẫn đầu cả nước về thu ngân sách, tổng thu NSNN do Cục Thuế quản lý năm 2017 đạt trên 27,75 nghìn tỷ đồng, chiếm hơn 72% tổng thu ngân sách địa phương, và dự kiến năm 2018 đạt 30,36 nghìn tỷ đồng. Sự đóng góp lớn từ các doanh nghiệp trên địa bàn làm nổi bật vai trò quan trọng của công tác quản lý thuế TNDN trong việc đảm bảo nguồn thu ổn định và phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh.

Tuy nhiên, bên cạnh sự phát triển nhanh chóng về số lượng và chất lượng doanh nghiệp (từ 289 doanh nghiệp trước năm 2000 lên trên 17.000 doanh nghiệp hiện nay), công tác quản lý thuế TNDN vẫn đối mặt với nhiều thách thức như tình trạng kê khai thuế chậm, trốn thuế, nợ đọng thuế gia tăng. Do đó, nghiên cứu về quản lý thuế TNDN tại Quảng Ninh trong giai đoạn 2014-2017 nhằm phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả và đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý thuế là rất cần thiết.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc hệ thống hóa lý luận quản lý thuế TNDN, phân tích thực trạng quản lý thuế tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh, xác định những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN giai đoạn 2018-2020. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, với dữ liệu thu thập từ năm 2014 đến 2017 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu NSNN, góp phần phát triển kinh tế địa phương và nâng cao hiệu quả quản lý thuế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, tập trung vào:

  • Lý thuyết quản lý thuế: Quản lý thuế là quá trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát nhằm đảm bảo người nộp thuế (NNT) tuân thủ pháp luật thuế, thu đúng, thu đủ, thu kịp thời vào NSNN. Lý thuyết này nhấn mạnh vai trò của cơ quan thuế trong việc xây dựng chính sách, lập kế hoạch, thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế thuế.

  • Mô hình quản lý theo chức năng: Quản lý thuế TNDN được thực hiện theo quy trình gồm xây dựng chính sách thuế, lập kế hoạch dự toán thu, đăng ký và kê khai thuế, thanh tra kiểm tra và thu hồi nợ thuế. Mô hình này giúp phân công rõ ràng trách nhiệm và tối ưu hóa hiệu quả quản lý.

  • Khái niệm chính:

    • Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi trừ chi phí hợp lệ.
    • Quản lý thuế TNDN: Hoạt động của cơ quan thuế nhằm đảm bảo thu thuế đúng quy định, chống thất thu và nâng cao ý thức chấp hành của NNT.
    • Thu nhập chịu thuế: Doanh thu trừ chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác chịu thuế theo quy định.
    • Thuế suất thuế TNDN: Mức phần trăm áp dụng trên thu nhập chịu thuế để tính số thuế phải nộp, có sự điều chỉnh theo chính sách ưu đãi.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu:

    • Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thu thập từ báo cáo của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh, các văn bản pháp luật liên quan và các phương tiện truyền thông.
    • Dữ liệu sơ cấp: Thu thập qua điều tra khảo sát trực tiếp với 150 doanh nghiệp và 40 cán bộ công chức thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn từ tháng 8 đến tháng 10 năm 2018.
  • Phương pháp phân tích:

    • Phân tích thống kê mô tả: Xử lý số liệu tuyệt đối và tương đối bằng phần mềm Excel và SPSS, kiểm tra độ tin cậy thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha, tính toán các chỉ số trung bình, tần suất.
    • Phân tích định tính: Đánh giá các chính sách thuế, quy trình quản lý, kinh nghiệm quản lý thuế từ các địa phương khác như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh để rút ra bài học áp dụng cho Quảng Ninh.
    • Phân tích rủi ro: Áp dụng công cụ phân tích rủi ro (TPR) để lựa chọn doanh nghiệp có nguy cơ vi phạm thuế cao nhằm tập trung thanh tra, kiểm tra hiệu quả.
  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung phân tích thực trạng giai đoạn 2014-2017 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2018-2020, phù hợp với chiến lược cải cách hệ thống thuế quốc gia.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Kết quả thu thuế TNDN tăng trưởng ổn định:

    • Năm 2014, tổng thu thuế TNDN đạt 1.484 tỷ đồng, vượt 28% so với dự toán, chiếm 9,34% tổng thu NSNN.
    • Năm 2015 giảm 22% so với dự toán do ảnh hưởng thiên tai và khó khăn kinh tế, chiếm 5,30% tổng thu NSNN.
    • Năm 2016 và 2017, thuế TNDN tăng lần lượt 32% và 40% so với dự toán, chiếm khoảng 5,39% và 5,58% tổng thu NSNN, phản ánh sự phục hồi và phát triển kinh tế địa phương.
  2. Phân bổ dự toán thuế TNDN tập trung vào các phòng kiểm tra thuế và các chi cục thuế khu vực:

    • Phòng Kiểm tra thuế số 2 quản lý các doanh nghiệp lớn, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu.
    • Các chi cục thuế thành phố và huyện có tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế từ 72% đến trên 130%, cho thấy sự đa dạng về hiệu quả thu thuế giữa các khu vực.
  3. Công tác đăng ký, kê khai thuế được cải thiện rõ rệt:

    • 100% doanh nghiệp thuộc diện phải khai thuế đã đăng ký khai thuế qua mạng vào năm 2017.
    • Tỷ lệ tờ khai quyết toán thuế TNDN đạt 99,1%, trong đó 95,55% nộp đúng hạn, nâng cao ý thức chấp hành của doanh nghiệp.
  4. Thanh tra, kiểm tra thuế được tăng cường và hiệu quả hơn:

    • Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra hàng năm đều trên 100%, với số doanh nghiệp được thanh tra tăng qua các năm.
    • Áp dụng phân tích rủi ro giúp tập trung thanh tra các doanh nghiệp có nguy cơ cao, giảm phiền hà cho doanh nghiệp và nâng cao hiệu quả phát hiện vi phạm.

Thảo luận kết quả

Sự tăng trưởng thu thuế TNDN tại Quảng Ninh phản ánh hiệu quả của các chính sách thuế và công tác quản lý thuế được cải thiện qua từng năm. Việc giảm thuế suất từ 25% xuống còn 20% trong giai đoạn nghiên cứu đã tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, đồng thời các chính sách ưu đãi thuế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng góp phần tăng nguồn thu.

Tuy nhiên, năm 2015 giảm thu do thiên tai và khó khăn kinh tế cho thấy sự nhạy cảm của nguồn thu thuế với các yếu tố khách quan. Việc phân bổ dự toán thuế chưa hoàn toàn sát với tiềm năng từng doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cần được cải thiện để nâng cao tính chính xác và hiệu quả quản lý.

Công tác thanh tra, kiểm tra thuế được nâng cao nhờ áp dụng công nghệ thông tin và phân tích rủi ro, giúp phát hiện kịp thời các hành vi gian lận như khai thiếu doanh thu, sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, chuyển giá nội địa. So với kinh nghiệm của các Cục Thuế Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, Quảng Ninh đã áp dụng nhiều biện pháp tương tự nhưng vẫn cần tăng cường hơn nữa công tác phối hợp liên ngành và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.

Việc nâng cao ý thức chấp hành của người nộp thuế thông qua tuyên truyền, hỗ trợ và cải cách thủ tục hành chính cũng góp phần quan trọng vào thành công chung. Dữ liệu khảo sát cho thấy sự hài lòng của doanh nghiệp và cán bộ thuế về các hoạt động hỗ trợ và cải cách đã tăng lên rõ rệt.

Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ thể hiện xu hướng thu thuế TNDN qua các năm, tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế theo từng đơn vị, cũng như bảng phân tích kết quả thanh tra, kiểm tra và tỷ lệ nợ thuế để minh họa rõ nét hơn các phát hiện.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác lập dự toán thuế TNDN sát thực tế

    • Áp dụng phân tích chuyên sâu dựa trên dữ liệu hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
    • Mục tiêu: nâng cao độ chính xác dự toán thuế, giảm chênh lệch giữa dự toán và thực thu.
    • Thời gian: triển khai ngay từ năm 2019.
    • Chủ thể: Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán phối hợp với các phòng chức năng.
  2. Nâng cao chất lượng thanh tra, kiểm tra thuế theo hướng phân loại rủi ro

    • Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, phân tích dữ liệu lớn để xác định doanh nghiệp có nguy cơ vi phạm cao.
    • Mục tiêu: giảm thời gian thanh tra, tăng hiệu quả phát hiện vi phạm, giảm phiền hà cho doanh nghiệp tuân thủ tốt.
    • Thời gian: áp dụng từ năm 2019-2020.
    • Chủ thể: Phòng Thanh tra, Kiểm tra và các Chi cục Thuế.
  3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

    • Tổ chức các chương trình tập huấn, hướng dẫn kê khai thuế điện tử, cập nhật chính sách mới kịp thời.
    • Mục tiêu: nâng cao ý thức chấp hành, giảm sai sót trong kê khai, tăng tỷ lệ nộp thuế đúng hạn.
    • Thời gian: liên tục hàng năm.
    • Chủ thể: Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế.
  4. Hoàn thiện hệ thống quản lý thuế và ứng dụng công nghệ thông tin

    • Nâng cấp phần mềm quản lý thuế, kết nối dữ liệu liên ngành (Kho bạc, Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư).
    • Mục tiêu: tăng cường quản lý thông tin, giảm thất thu, nâng cao hiệu quả thu hồi nợ thuế.
    • Thời gian: kế hoạch triển khai 2019-2020.
    • Chủ thể: Ban Công nghệ thông tin Cục Thuế phối hợp Tổng cục Thuế.
  5. Tăng cường biện pháp cưỡng chế nợ thuế quyết liệt

    • Áp dụng các biện pháp như thu hồi giấy phép kinh doanh, công khai doanh nghiệp nợ thuế trên phương tiện truyền thông.
    • Mục tiêu: giảm tỷ lệ nợ thuế, đảm bảo công bằng xã hội và môi trường kinh doanh lành mạnh.
    • Thời gian: thực hiện ngay và duy trì thường xuyên.
    • Chủ thể: Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Cục Thuế địa phương

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, kinh nghiệm và giải pháp quản lý thuế TNDN hiệu quả, áp dụng vào công tác quản lý tại địa phương.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế dựa trên phân tích rủi ro.
  2. Các nhà hoạch định chính sách thuế và tài chính công

    • Lợi ích: Hiểu rõ tác động của chính sách thuế TNDN đến nguồn thu NSNN và phát triển kinh tế địa phương.
    • Use case: Đề xuất sửa đổi, bổ sung chính sách thuế phù hợp với thực tiễn.
  3. Doanh nghiệp và hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Ninh

    • Lợi ích: Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ thuế, hiểu rõ quy trình kê khai, nộp thuế và quyền lợi được hưởng.
    • Use case: Tối ưu hóa công tác kê khai thuế, giảm thiểu rủi ro vi phạm.
  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công

    • Lợi ích: Tham khảo tài liệu nghiên cứu thực tiễn về quản lý thuế TNDN, phương pháp nghiên cứu hỗn hợp.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn liên quan đến quản lý thuế và chính sách tài chính.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì và vai trò của nó trong ngân sách nhà nước?
    Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp, đóng góp khoảng 80% tổng thu NSNN. Đây là nguồn tài chính quan trọng để nhà nước thực hiện các chức năng quản lý và phát triển kinh tế xã hội.

  2. Phương pháp tính thuế TNDN hiện nay như thế nào?
    Thuế TNDN được tính dựa trên thu nhập chịu thuế (doanh thu trừ chi phí hợp lệ) nhân với thuế suất áp dụng. Thuế suất phổ biến hiện nay là 20%, với các ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

  3. Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đã áp dụng những biện pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN?
    Cục Thuế đã áp dụng phân tích rủi ro để lựa chọn doanh nghiệp thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh kê khai thuế điện tử, tăng cường tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp, đồng thời nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin quản lý thuế.

  4. Tại sao năm 2015 thu thuế TNDN tại Quảng Ninh giảm so với dự toán?
    Năm 2015 chịu ảnh hưởng nặng nề của thiên tai mưa lũ, gây thiệt hại lớn cho ngành than và các doanh nghiệp, dẫn đến giảm doanh thu và lợi nhuận, từ đó giảm thuế TNDN thu được.

  5. Làm thế nào để doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro vi phạm thuế TNDN?
    Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm túc quy định pháp luật thuế, kê khai chính xác, nộp thuế đúng hạn, sử dụng hóa đơn hợp pháp và chủ động phối hợp với cơ quan thuế trong các hoạt động thanh tra, kiểm tra.

Kết luận

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu chủ lực, đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Ninh, với tổng thu năm 2017 đạt trên 1.500 tỷ đồng, tăng trưởng ổn định qua các năm.
  • Công tác quản lý thuế TNDN tại Cục Thuế tỉnh Quảng Ninh đã có nhiều cải tiến, đặc biệt trong việc áp dụng công nghệ thông tin và phân tích rủi ro để nâng cao hiệu quả thanh tra, kiểm tra.
  • Một số hạn chế còn tồn tại như dự toán thuế chưa sát thực tế, tỷ lệ nợ thuế còn cao và tình trạng vi phạm thuế vẫn diễn biến phức tạp.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm nâng cao chất lượng dự toán, tăng cường thanh tra kiểm tra theo rủi ro, đẩy mạnh tuyên truyền hỗ trợ doanh nghiệp, hoàn thiện hệ thống quản lý thuế và biện pháp cưỡng chế nợ thuế.
  • Nghiên cứu có thể được tiếp tục mở rộng với dữ liệu cập nhật sau năm 2020, đồng thời áp dụng các công nghệ mới trong quản lý thuế để nâng cao hiệu quả hơn nữa.

Call-to-action: Các cơ quan quản lý thuế, doanh nghiệp và nhà nghiên cứu nên phối hợp chặt chẽ để triển khai các giải pháp đề xuất, góp phần xây dựng hệ thống quản lý thuế hiện đại, minh bạch và hiệu quả tại Quảng Ninh và các địa phương khác.