Tổng quan nghiên cứu

Thuế tài nguyên (TTN) là một công cụ tài chính quan trọng nhằm điều tiết hoạt động khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên, đồng thời đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước (NSNN). Tại Việt Nam, Luật Thuế Tài nguyên số 45/2009/QH12 và Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 đã tạo khung pháp lý vững chắc cho công tác quản lý thuế tài nguyên. Tỉnh Thái Nguyên, với nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú như than mỡ, than đá, kim loại màu và vật liệu xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế vùng trung du miền núi phía Bắc. Năm 2019, tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh đạt khoảng 15.600 tỷ đồng, vượt 4,2% so với dự toán, trong đó thuế tài nguyên đóng góp phần không nhỏ.

Tuy nhiên, công tác quản lý thuế tài nguyên tại Thái Nguyên còn tồn tại nhiều hạn chế như lập dự toán thu chưa sát thực tế, quản lý đối tượng nộp thuế chưa chặt chẽ, tình trạng trốn thuế và nợ đọng thuế có xu hướng gia tăng. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thuế đến năm 2025. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hoạt động lập dự toán, quản lý tổ chức thu, chỉ đạo điều hành và thanh tra kiểm tra thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, chống thất thu và tăng nguồn thu cho NSNN, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững của tỉnh.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai khung lý thuyết chính: lý thuyết quản lý thuế và lý thuyết về thuế tài nguyên. Lý thuyết quản lý thuế tập trung vào các chức năng hành pháp của cơ quan thuế trong việc đảm bảo thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, đồng thời nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của người nộp thuế (NNT). Lý thuyết thuế tài nguyên nhấn mạnh vai trò của TTN như một công cụ điều tiết khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.

Các khái niệm chính bao gồm:

  • Thuế tài nguyên: khoản thu gián thu đánh vào hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm khuyến khích sử dụng tiết kiệm, hiệu quả.
  • Quản lý thuế tài nguyên: hoạt động kiểm soát, hướng dẫn và điều tiết việc khai thác, sử dụng tài nguyên thông qua chính sách thuế.
  • Dự toán thuế: kế hoạch thu thuế được xây dựng dựa trên các căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm đảm bảo tính khả thi và hiệu quả.
  • Thanh tra, kiểm tra thuế: biện pháp giám sát nhằm phát hiện và xử lý vi phạm pháp luật thuế, tăng cường tính nghiêm minh của pháp luật.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp. Số liệu sơ cấp được thu thập qua khảo sát trực tiếp 131 đối tượng gồm 18 cán bộ ngành thuế và 113 đại diện doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Phương pháp khảo sát sử dụng phiếu điều tra với thang đo 5 mức độ nhằm đánh giá khách quan các khía cạnh quản lý thuế tài nguyên. Thời gian khảo sát diễn ra trong 2 tuần từ tháng 5 năm 2020.

Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Cục Thuế Thái Nguyên, các văn bản pháp luật liên quan, tài liệu nghiên cứu và các báo cáo kinh tế xã hội của tỉnh. Phân tích dữ liệu sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh và phân tích chuyên gia nhằm đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp. Cỡ mẫu khảo sát đảm bảo tính đại diện và độ tin cậy cao, phương pháp chọn mẫu toàn bộ các doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh. Công cụ xử lý dữ liệu chính là phần mềm Excel.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Thực trạng lập dự toán thuế tài nguyên: Dự toán thuế tài nguyên giai đoạn 2017-2019 tại Thái Nguyên chưa sát với thực tế khai thác. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch thuế đạt khoảng 95%, tuy nhiên dự toán thường được xây dựng dựa trên số liệu lịch sử và chưa áp dụng đầy đủ các công cụ phân tích tiên tiến.

  2. Quản lý tổ chức thuế: Tổng số doanh nghiệp nộp thuế tài nguyên trên địa bàn là 113 doanh nghiệp. Tỷ lệ doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng đạt 85%, tỷ lệ nộp thuế điện tử đạt 80%, cho thấy ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tỷ lệ nợ đọng thuế tài nguyên chiếm khoảng 12% tổng số thuế phải thu, có xu hướng tăng qua các năm.

  3. Công tác chỉ đạo, điều hành: Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên đã thành lập các ban chỉ đạo và tổ giúp việc để triển khai Luật Thuế Tài nguyên và Luật Quản lý thuế. Mức độ quyết liệt trong chỉ đạo điều hành được cán bộ ngành thuế đánh giá ở mức trung bình khá (điểm trung bình 3,8/5).

  4. Thanh tra, kiểm tra thuế: Số lượt thanh tra, kiểm tra tăng trung bình 10% mỗi năm, với tổng số tiền truy thu và phạt thuế đạt khoảng 5 tỷ đồng trong giai đoạn nghiên cứu. Tuy nhiên, chất lượng thanh tra còn hạn chế, chưa tạo được tính răn đe mạnh mẽ đối với các hành vi vi phạm.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại là do công tác lập dự toán chưa áp dụng các phương pháp dự báo hiện đại, dẫn đến sai lệch kế hoạch thuế. Việc quản lý đối tượng nộp thuế còn lỏng lẻo, đặc biệt với các doanh nghiệp nhỏ và khai thác phân tán, gây khó khăn trong kiểm soát sản lượng khai thác thực tế. So với kinh nghiệm của các tỉnh Phú Thọ và Bắc Kạn, Thái Nguyên còn hạn chế trong phối hợp liên ngành và ứng dụng công nghệ thông tin toàn diện.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ cột thể hiện tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế qua các năm, biểu đồ tròn phân bố tỷ lệ kê khai và nộp thuế điện tử, bảng tổng hợp số lượt thanh tra và số tiền truy thu theo năm. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh vai trò quan trọng của việc nâng cao năng lực cán bộ thuế, tăng cường tuyên truyền chính sách và cải tiến quy trình quản lý thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Cải tiến công tác lập dự toán thuế tài nguyên: Áp dụng các phương pháp dự báo hiện đại, sử dụng dữ liệu khai thác thực tế và phối hợp với các cơ quan tài nguyên môi trường để xây dựng dự toán sát thực tế hơn. Thời gian thực hiện: 2021-2023. Chủ thể: Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường.

  2. Tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế: Xây dựng hệ thống quản lý dữ liệu tập trung, kiểm soát chặt chẽ các doanh nghiệp khai thác tài nguyên, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và khai thác phân tán. Thời gian thực hiện: 2021-2024. Chủ thể: Cục Thuế tỉnh và các Chi cục Thuế.

  3. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý thuế: Tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu về chính sách thuế tài nguyên, kỹ năng thanh tra, kiểm tra và ứng dụng công nghệ thông tin. Thời gian thực hiện: 2021-2022. Chủ thể: Tổng cục Thuế phối hợp với Trường Nghiệp vụ Thuế.

  4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin: Triển khai hệ thống kê khai, nộp thuế điện tử đồng bộ, xây dựng phần mềm quản lý thuế tài nguyên tích hợp với các cơ quan liên quan để nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu thất thu. Thời gian thực hiện: 2021-2025. Chủ thể: Cục Thuế tỉnh phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông.

  5. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm: Xây dựng kế hoạch thanh tra kiểm tra chi tiết, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, đồng thời giám sát việc khắc phục sau thanh tra. Thời gian thực hiện: liên tục từ 2021. Chủ thể: Cục Thuế tỉnh và các Chi cục Thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Cục Thuế tỉnh, thành phố: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế tài nguyên, áp dụng các giải pháp thực tiễn phù hợp với điều kiện địa phương.

  2. Lãnh đạo và chuyên viên các Sở Tài nguyên và Môi trường: Hiểu rõ vai trò phối hợp trong quản lý tài nguyên và thuế, từ đó tăng cường liên ngành để quản lý hiệu quả nguồn tài nguyên.

  3. Doanh nghiệp khai thác tài nguyên: Nắm bắt các quy định pháp luật về thuế tài nguyên, nâng cao ý thức tuân thủ và thực hiện nghĩa vụ thuế đúng quy định.

  4. Sinh viên, học viên cao học ngành Quản lý kinh tế, Tài chính công: Tài liệu tham khảo bổ ích về quản lý thuế tài nguyên, phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng quản lý thuế tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế tài nguyên là gì và vai trò của nó trong quản lý tài nguyên?
    Thuế tài nguyên là khoản thu gián thu đánh vào hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm khuyến khích sử dụng tiết kiệm, bảo vệ môi trường và đảm bảo nguồn thu cho ngân sách. Vai trò của TTN là điều tiết khai thác, bảo vệ tài nguyên và tạo nguồn tài chính cho phát triển bền vững.

  2. Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào những nội dung nào?
    Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng quản lý thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019, bao gồm công tác lập dự toán, quản lý tổ chức thu, chỉ đạo điều hành và thanh tra kiểm tra thuế.

  3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế tài nguyên tại Thái Nguyên?
    Các yếu tố gồm hệ thống chính sách pháp luật, nhận thức và ý thức tuân thủ của người nộp thuế, tổ chức bộ máy quản lý thuế, quy trình quản lý thu nộp thuế, năng lực cán bộ thuế, công tác tuyên truyền và sự phối hợp liên ngành.

  4. Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong luận văn là gì?
    Luận văn sử dụng phương pháp khảo sát trực tiếp với 131 đối tượng, kết hợp phân tích số liệu thứ cấp, áp dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh và phân tích chuyên gia để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.

  5. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên?
    Các giải pháp gồm cải tiến lập dự toán, tăng cường quản lý đối tượng nộp thuế, nâng cao năng lực cán bộ, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và tăng cường thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế tài nguyên, làm rõ vai trò quan trọng của TTN trong phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
  • Đánh giá thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Thái Nguyên giai đoạn 2017-2019 cho thấy nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn tồn tại hạn chế như lập dự toán chưa sát thực tế, nợ đọng thuế tăng, công tác thanh tra kiểm tra chưa hiệu quả.
  • Phân tích các yếu tố ảnh hưởng giúp nhận diện nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến hiệu quả quản lý thuế tài nguyên.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể, khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên đến năm 2025, góp phần tăng thu cho NSNN và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
  • Khuyến nghị các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và các đối tượng liên quan nghiên cứu, áp dụng các giải pháp để thực hiện tốt nghĩa vụ thuế, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và chuyên sâu hơn trong tương lai.

Luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho các nhà quản lý, cán bộ thuế, doanh nghiệp và học viên quan tâm đến lĩnh vực quản lý thuế tài nguyên. Để nâng cao hiệu quả quản lý, cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất và tiếp tục theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện trong các giai đoạn tiếp theo.