Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử (TMĐT) trên toàn cầu và tại Việt Nam, hoạt động kinh doanh TMĐT đã trở thành một phần không thể thiếu trong nền kinh tế số. Tại tỉnh Thanh Hóa, với dân số khoảng 3,74 triệu người và sự phát triển nhanh chóng của hạ tầng công nghệ thông tin, TMĐT đã thu hút hàng ngàn cá nhân và doanh nghiệp tham gia. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT vẫn còn nhiều khó khăn do đặc thù hoạt động trên môi trường mạng, tính phi biên giới và sự đa dạng về hình thức kinh doanh. Từ năm 2019 đến 2021, Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đã triển khai nhiều biện pháp quản lý nhưng vẫn chưa khai thác hết tiềm năng nguồn thu từ lĩnh vực này.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đồng thời đề xuất các giải pháp phù hợp cho giai đoạn 2022-2025 và tầm nhìn đến năm 2030. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các cá nhân kinh doanh TMĐT hoạt động qua các kênh như Facebook, website, sàn giao dịch điện tử và các nền tảng ứng dụng di động trên địa bàn tỉnh. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần tăng nguồn thu ngân sách nhà nước và tạo môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch cho các cá nhân kinh doanh TMĐT tại Thanh Hóa.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, kết hợp với các khái niệm chuyên ngành về thương mại điện tử và quản lý thuế cá nhân kinh doanh TMĐT. Hai khung lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết quản lý thuế hiện đại: Nhấn mạnh vai trò của quản lý thông tin người nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý thu nộp thuế và công tác thanh tra, kiểm tra nhằm đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong thu thuế. Lý thuyết này cũng đề cập đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu thất thu.

  2. Mô hình thương mại điện tử và các loại hình TMĐT: Phân loại TMĐT theo phương thức thực hiện (email, website, sàn giao dịch điện tử, mạng xã hội) và theo đối tượng tham gia (B2B, B2C, C2C, B2G, v.v.). Khái niệm này giúp xác định đặc điểm và phạm vi hoạt động của cá nhân kinh doanh TMĐT, từ đó xây dựng các biện pháp quản lý phù hợp.

Các khái niệm chính bao gồm: cá nhân kinh doanh TMĐT, quản lý thuế, căn cứ tính thuế, nghĩa vụ thuế, và các hình thức thanh toán trong TMĐT.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa thu thập số liệu thứ cấp và khảo sát thực tiễn:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ các báo cáo tài chính, hồ sơ khai thuế, các văn bản pháp luật liên quan, số liệu thu ngân sách của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2019-2021, cùng các tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước.

  • Phương pháp phân tích: Phân tích định tính và định lượng, so sánh số liệu thu thuế, đánh giá thực trạng quản lý thuế, phân tích các nhân tố ảnh hưởng và bài học kinh nghiệm từ các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

  • Phương pháp khảo sát và phỏng vấn: Phỏng vấn cán bộ thuế, quan sát hoạt động kinh doanh TMĐT tại một số địa phương trong tỉnh, khảo sát thông tin cá nhân kinh doanh TMĐT phối hợp với Cục Thuế.

  • Timeline nghiên cứu: Đánh giá thực trạng từ năm 2019 đến 2021, xây dựng kế hoạch và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

Cỡ mẫu khảo sát bao gồm hàng trăm cá nhân kinh doanh TMĐT và cán bộ thuế tại các phòng ban liên quan, được chọn theo phương pháp chọn mẫu phi xác suất nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm đối tượng khác nhau.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng cá nhân kinh doanh TMĐT: Từ năm 2019 đến 2021, số lượng cá nhân kinh doanh TMĐT tại Thanh Hóa tăng khoảng 20% mỗi năm, với đa dạng hình thức kinh doanh qua mạng xã hội, website và sàn giao dịch điện tử.

  2. Tình hình thu ngân sách từ TMĐT còn hạn chế: Tổng số thuế thu được từ cá nhân kinh doanh TMĐT trong 4 tháng đầu năm 2022 đạt khoảng 15 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ nhỏ so với tiềm năng ước tính của thị trường TMĐT tại tỉnh.

  3. Khó khăn trong quản lý thông tin người nộp thuế: Do đặc thù hoạt động trên môi trường mạng, nhiều cá nhân kinh doanh TMĐT không đăng ký kinh doanh hoặc không kê khai thuế đầy đủ, dẫn đến khó khăn trong việc xác định đối tượng và doanh thu thực tế.

  4. Hiệu quả phối hợp giữa các cơ quan còn hạn chế: Việc phối hợp giữa Cục Thuế với các sở, ban ngành và các đơn vị vận chuyển trong việc cung cấp thông tin về cá nhân kinh doanh TMĐT chưa đồng bộ, ảnh hưởng đến công tác quản lý và thanh tra, kiểm tra.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của những hạn chế trên xuất phát từ tính chất đặc thù của TMĐT như tính phi biên giới, dễ thay đổi và che giấu thông tin giao dịch. So với các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, Thanh Hóa còn thiếu bộ phận chuyên trách quản lý thuế TMĐT và cơ sở dữ liệu đồng bộ về người nộp thuế. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế tuy đã được triển khai nhưng chưa phát huy hết hiệu quả do thiếu sự liên kết dữ liệu giữa các cơ quan.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số lượng cá nhân kinh doanh TMĐT qua các năm, bảng tổng hợp số thu thuế theo từng năm và sơ đồ mô tả quy trình phối hợp giữa các cơ quan quản lý thuế và các đơn vị liên quan. Những kết quả này cho thấy cần thiết phải nâng cao năng lực quản lý, hoàn thiện khung pháp lý và tăng cường phối hợp liên ngành để khai thác hiệu quả nguồn thu từ TMĐT.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Thành lập bộ phận chuyên trách quản lý thuế TMĐT tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa

    • Mục tiêu: Tập trung quản lý, giám sát và xử lý các vấn đề liên quan đến thuế TMĐT.
    • Thời gian: Triển khai trong năm 2023.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.
  2. Xây dựng và hoàn thiện cơ sở dữ liệu người nộp thuế TMĐT

    • Mục tiêu: Thu thập, cập nhật thông tin cá nhân kinh doanh TMĐT từ các nguồn như mạng xã hội, sàn giao dịch, đơn vị vận chuyển.
    • Thời gian: Hoàn thành trong năm 2024.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế phối hợp với Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông.
  3. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế bằng ứng dụng công nghệ thông tin

    • Mục tiêu: Áp dụng phần mềm quản lý thuế điện tử, phân tích dữ liệu lớn để phát hiện gian lận và tăng cường thanh tra, kiểm tra.
    • Thời gian: Triển khai từ 2023 đến 2025.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế, Tổng cục Thuế.
  4. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế của cá nhân kinh doanh TMĐT

    • Mục tiêu: Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ thuế, giảm thiểu hành vi trốn thuế, tránh thuế.
    • Thời gian: Liên tục trong giai đoạn 2022-2025.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế phối hợp với UBND các cấp và các tổ chức xã hội.
  5. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quản lý thuế TMĐT

    • Mục tiêu: Thiết lập cơ chế trao đổi thông tin giữa cơ quan thuế, ngân hàng, đơn vị vận chuyển và các sàn TMĐT.
    • Thời gian: Xây dựng cơ chế trong năm 2023, triển khai thực hiện từ 2024.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế, Sở Công thương, Ngân hàng Nhà nước, các đơn vị vận chuyển.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ, công chức ngành thuế

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng và giải pháp quản lý thuế TMĐT, nâng cao hiệu quả công tác quản lý và thanh tra, kiểm tra.
    • Use case: Áp dụng trong xây dựng kế hoạch quản lý thuế, đào tạo nghiệp vụ.
  2. Nhà quản lý và hoạch định chính sách tại các sở, ban ngành tỉnh Thanh Hóa

    • Lợi ích: Hiểu rõ các khó khăn, thách thức trong quản lý thuế TMĐT để phối hợp hiệu quả với ngành thuế.
    • Use case: Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển TMĐT và quản lý thuế đồng bộ.
  3. Cá nhân kinh doanh TMĐT và doanh nghiệp liên quan

    • Lợi ích: Nắm rõ nghĩa vụ thuế, quy định pháp luật và các biện pháp quản lý thuế để tuân thủ đúng quy định.
    • Use case: Tự giác kê khai, nộp thuế, tránh rủi ro pháp lý.
  4. Các nhà nghiên cứu, học viên cao học chuyên ngành quản trị kinh doanh, kinh tế và luật

    • Lợi ích: Tham khảo cơ sở lý luận, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về quản lý thuế TMĐT.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án liên quan.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý thuế cá nhân kinh doanh TMĐT có gì khác so với kinh doanh truyền thống?
    Quản lý thuế TMĐT phức tạp hơn do hoạt động trên môi trường mạng, tính phi biên giới và khó xác định doanh thu thực tế. Ví dụ, nhiều cá nhân kinh doanh qua Facebook hoặc sàn TMĐT không đăng ký kinh doanh chính thức, gây khó khăn trong việc thu thập thông tin và kiểm tra thuế.

  2. Cơ quan thuế sử dụng những phương pháp nào để quản lý thuế TMĐT?
    Cơ quan thuế áp dụng quản lý thông tin người nộp thuế, quản lý căn cứ tính thuế, quản lý thu nộp thuế và thanh tra, kiểm tra. Đồng thời, phối hợp với các cơ quan liên quan và ứng dụng công nghệ thông tin để thu thập dữ liệu và phát hiện vi phạm.

  3. Tại sao việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý lại quan trọng trong quản lý thuế TMĐT?
    TMĐT có tính chất xuyên biên giới và đa kênh thanh toán, nên việc phối hợp với ngân hàng, đơn vị vận chuyển, sàn TMĐT giúp cơ quan thuế thu thập thông tin đầy đủ, chính xác để quản lý hiệu quả và tránh thất thu thuế.

  4. Các cá nhân kinh doanh TMĐT có bắt buộc phải kê khai và nộp thuế không?
    Theo quy định, cá nhân kinh doanh TMĐT có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm phải kê khai và nộp thuế GTGT, thuế TNCN. Ví dụ, các YouTuber, nhà phát triển ứng dụng có thu nhập từ Google, Facebook phải thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định.

  5. Giải pháp nào giúp nâng cao ý thức tuân thủ thuế của cá nhân kinh doanh TMĐT?
    Tuyên truyền, phổ biến chính sách thuế, hỗ trợ hướng dẫn kê khai, đồng thời tăng cường thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm sẽ nâng cao ý thức tuân thủ. Ví dụ, tại Hà Nội, việc tuyên truyền kết hợp thanh tra đã giúp tăng số thu thuế từ cá nhân kinh doanh TMĐT đáng kể.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và phân tích thực trạng quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh TMĐT tại tỉnh Thanh Hóa từ 2019 đến 2021.
  • Phát hiện chính là sự gia tăng nhanh chóng số lượng cá nhân kinh doanh TMĐT nhưng công tác quản lý thuế còn nhiều hạn chế do đặc thù hoạt động và thiếu cơ sở dữ liệu đồng bộ.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm thành lập bộ phận chuyên trách, xây dựng cơ sở dữ liệu, hiện đại hóa quản lý thuế, tăng cường tuyên truyền và phối hợp liên ngành.
  • Kế hoạch triển khai các giải pháp trong giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến 2030 nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế và tăng nguồn thu ngân sách.
  • Kêu gọi các cơ quan quản lý, cá nhân kinh doanh TMĐT và các bên liên quan phối hợp chặt chẽ để xây dựng môi trường kinh doanh TMĐT minh bạch, công bằng và phát triển bền vững.