Tổng quan nghiên cứu

Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một trong những nhiệm vụ trọng yếu nhằm tăng nguồn thu ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tại thành phố Hà Tĩnh, trong giai đoạn 2014-2016, công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với DNNVV đã đạt được nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn tồn tại những hạn chế cần khắc phục. Theo báo cáo của Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tăng nhanh, đồng thời doanh thu và số thuế thu được cũng có xu hướng tăng, tuy nhiên tỷ lệ nợ thuế GTGT và TNDN vẫn chiếm khoảng 10-15% tổng thu ngân sách, gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng quản lý thu thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh, xác định các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế nhằm nâng cao hiệu quả thu ngân sách đến năm 2020. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào công tác quản lý thuế GTGT và TNDN đối với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh trong giai đoạn 2014-2016, với các số liệu thu thập từ báo cáo của Chi cục Thuế và các tài liệu pháp luật liên quan.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc hỗ trợ cơ quan thuế địa phương nâng cao năng lực quản lý, giảm thiểu thất thu thuế, đồng thời tạo môi trường kinh doanh minh bạch, công bằng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương và đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn vận dụng các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, kết hợp với các khái niệm chuyên ngành về thuế GTGT, thuế TNDN và quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  1. Lý thuyết quản lý thuế: Nhấn mạnh vai trò của quản lý thuế trong việc đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thuế vào ngân sách nhà nước, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ. Quản lý thuế bao gồm các hoạt động như lập kế hoạch thu, đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế.

  2. Lý thuyết về doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV): Định nghĩa DNNVV theo tiêu chí quy mô lao động và tổng nguồn vốn, đồng thời phân tích vai trò quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế như tạo việc làm, đóng góp GDP và ngân sách nhà nước. Lý thuyết này giúp xác định đặc điểm và nhu cầu quản lý thuế phù hợp với nhóm doanh nghiệp này.

Các khái niệm chính bao gồm: thuế GTGT, thuế TNDN, quản lý thuế, đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, thanh tra kiểm tra thuế, nợ thuế, cưỡng chế thuế, và các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế như tỷ lệ hoàn thành dự toán thu, tỷ lệ nợ thuế, tỷ lệ doanh nghiệp nộp tờ khai qua mạng.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp kết hợp giữa định lượng và định tính:

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thu thập từ báo cáo công tác thuế của Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh giai đoạn 2014-2016, các văn bản pháp luật liên quan đến thuế và quản lý thuế, tài liệu nghiên cứu khoa học trong và ngoài nước, cùng các cuộc phỏng vấn chuyên gia và cán bộ thuế địa phương.

  • Phương pháp thu thập dữ liệu: Tổng hợp số liệu thứ cấp từ các báo cáo, tài liệu chính thức; thu thập số liệu sơ cấp qua phỏng vấn và khảo sát cán bộ công chức thuế.

  • Phương pháp phân tích: Phân tích thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm, kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm đối tượng; sử dụng biểu đồ và bảng số liệu để minh họa; áp dụng phương pháp case study để phân tích các trường hợp điển hình trong quản lý thu thuế tại địa phương.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2014-2016 để đánh giá thực trạng, đồng thời đề xuất giải pháp đến năm 2020 nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh.

Phương pháp luận nghiên cứu dựa trên cách tiếp cận duy vật biện chứng, phân tích các quy trình nghiệp vụ và văn bản pháp luật hiện hành để đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp khả thi.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng và doanh thu của DNNVV: Trong giai đoạn 2014-2016, số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hà Tĩnh tăng khoảng 12% mỗi năm, doanh thu bình quân của các doanh nghiệp này cũng tăng trung bình 15%/năm, góp phần nâng tổng thuế GTGT và TNDN thu được lên khoảng 85 tỷ đồng năm 2016, tăng 20% so với năm 2014.

  2. Tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế: Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đạt tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế GTGT và TNDN trung bình 92% trong giai đoạn nghiên cứu, thể hiện sự nỗ lực trong công tác quản lý thuế nhưng vẫn còn khoảng 8% chưa đạt kế hoạch đề ra.

  3. Tỷ lệ nợ thuế còn cao: Tỷ lệ nợ thuế GTGT và TNDN chiếm khoảng 12% tổng số thu ngân sách từ DNNVV, trong đó nợ thuế kéo dài trên 90 ngày chiếm 60% tổng số nợ, gây ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách và hiệu quả quản lý thuế.

  4. Tỷ lệ doanh nghiệp nộp tờ khai qua mạng và nộp thuế điện tử: Tỷ lệ này đạt khoảng 75%, cho thấy sự chuyển đổi tích cực sang ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, tuy nhiên vẫn còn 25% doanh nghiệp chưa áp dụng, chủ yếu do hạn chế về trình độ và hạ tầng công nghệ.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của những tồn tại trong quản lý thu thuế đối với DNNVV tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh bao gồm: hệ thống pháp luật thuế còn chưa đồng bộ, quy trình quản lý thuế có phần phức tạp, trình độ cán bộ thuế chưa đồng đều, và sự phối hợp giữa các cơ quan hữu quan chưa hiệu quả. So với các địa phương như Thanh Hóa và Thạch Hà, Hà Tĩnh có tỷ lệ nợ thuế cao hơn khoảng 3-5%, phản ánh những khó khăn trong công tác đôn đốc thu hồi nợ.

Việc áp dụng công nghệ thông tin trong kê khai và nộp thuế đã góp phần nâng cao tính minh bạch và giảm thiểu sai sót, tuy nhiên cần đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, đào tạo để tăng tỷ lệ doanh nghiệp tham gia. Các biểu đồ thể hiện xu hướng tăng trưởng doanh thu và tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế qua các năm sẽ minh họa rõ nét hiệu quả quản lý thuế, trong khi bảng số liệu về nợ thuế và tỷ lệ nộp tờ khai qua mạng phản ánh các điểm cần cải thiện.

Kết quả nghiên cứu khẳng định vai trò quan trọng của công tác quản lý thu thuế đối với DNNVV trong việc đảm bảo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, đồng thời chỉ ra các điểm nghẽn cần giải quyết để nâng cao hiệu quả quản lý.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Cải tiến quy trình quản lý thuế: Đơn giản hóa thủ tục đăng ký, kê khai và nộp thuế, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ xuống còn tối đa 3 ngày làm việc nhằm nâng cao tỷ lệ hoàn thành dự toán thuế. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh phối hợp với Tổng cục Thuế, thực hiện trong giai đoạn 2019-2020.

  2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin: Mở rộng triển khai kê khai thuế và nộp thuế điện tử cho 100% doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời tổ chức các khóa đào tạo nâng cao kỹ năng sử dụng phần mềm thuế cho doanh nghiệp và cán bộ thuế. Mục tiêu đạt tỷ lệ 95% doanh nghiệp tham gia đến cuối năm 2020.

  3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế: Thiết lập hệ thống giám sát nợ thuế tự động, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan để xử lý kịp thời các trường hợp nợ thuế kéo dài, giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 5% tổng thu ngân sách trong vòng 2 năm tới.

  4. Nâng cao năng lực cán bộ thuế và tuyên truyền pháp luật thuế: Tổ chức đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ quản lý thuế, kỹ năng phát hiện gian lận thuế cho cán bộ thuế; đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ thuế, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế. Thời gian thực hiện liên tục từ 2019 đến 2020.

  5. Phối hợp liên ngành hiệu quả: Thiết lập cơ chế phối hợp giữa Chi cục Thuế, Hải quan, Ngân hàng và các cơ quan quản lý địa phương nhằm chia sẻ thông tin, hỗ trợ kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ công chức ngành thuế: Nâng cao hiểu biết về quản lý thu thuế đối với DNNVV, áp dụng các giải pháp cải tiến quy trình và công nghệ thông tin trong công tác thuế.

  2. Lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước địa phương: Tham khảo để xây dựng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp và phối hợp hiệu quả trong quản lý thuế, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

  3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ thuế, các quy trình kê khai, nộp thuế và các chính sách hỗ trợ từ cơ quan thuế, từ đó nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế.

  4. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công: Tài liệu tham khảo bổ ích về thực trạng và giải pháp quản lý thu thuế tại địa phương, cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho các nghiên cứu tiếp theo.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa lại quan trọng?
    Quản lý thu thuế đối với DNNVV là nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước, đồng thời giúp tạo môi trường kinh doanh công bằng, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương. Ví dụ, tại Hà Tĩnh, DNNVV đóng góp khoảng 40% nguồn thu ngân sách.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý thu thuế đối với DNNVV là gì?
    Khó khăn gồm hệ thống pháp luật chưa đồng bộ, quy trình quản lý phức tạp, trình độ cán bộ chưa đồng đều, và tỷ lệ nợ thuế còn cao. Ngoài ra, một số doanh nghiệp chưa áp dụng công nghệ thông tin trong kê khai thuế.

  3. Làm thế nào để giảm tỷ lệ nợ thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa?
    Cần tăng cường thanh tra, kiểm tra, áp dụng biện pháp cưỡng chế nợ thuế kịp thời, đồng thời đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế. Ví dụ, Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đã áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với 100% doanh nghiệp nợ thuế trên 90 ngày.

  4. Tỷ lệ doanh nghiệp nộp tờ khai qua mạng có ảnh hưởng thế nào đến hiệu quả quản lý thuế?
    Tỷ lệ này cao giúp giảm thủ tục hành chính, tăng tính minh bạch và chính xác trong kê khai thuế, đồng thời giảm chi phí cho doanh nghiệp và cơ quan thuế. Tại Hà Tĩnh, tỷ lệ này đạt khoảng 75%, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.

  5. Các giải pháp công nghệ thông tin nào được áp dụng trong quản lý thu thuế?
    Bao gồm kê khai thuế điện tử, nộp thuế qua ngân hàng, hệ thống quản lý nợ thuế tự động và phần mềm phân tích dữ liệu thuế. Những giải pháp này giúp rút ngắn thời gian xử lý, nâng cao độ chính xác và minh bạch trong quản lý thuế.

Kết luận

  • Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thành phố Hà Tĩnh đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong giai đoạn 2014-2016, góp phần quan trọng vào nguồn thu ngân sách địa phương.
  • Tồn tại chính gồm tỷ lệ nợ thuế còn cao, quy trình quản lý phức tạp, và chưa đồng bộ trong ứng dụng công nghệ thông tin.
  • Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm tình hình kinh tế xã hội, chính sách pháp luật, trình độ cán bộ thuế và sự phối hợp liên ngành.
  • Đề xuất các giải pháp cải tiến quy trình, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ, tăng cường thanh tra kiểm tra và nâng cao năng lực cán bộ thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế đến năm 2020.
  • Luận văn cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho các cơ quan quản lý, doanh nghiệp và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý thuế và phát triển kinh tế địa phương.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, cập nhật chính sách phù hợp với thực tiễn và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế. Đề nghị các doanh nghiệp tích cực tham gia các chương trình đào tạo, áp dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Kêu gọi: Các bên liên quan hãy phối hợp chặt chẽ để xây dựng môi trường thuế minh bạch, công bằng, góp phần phát triển bền vững doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Hà Tĩnh.