Tổng quan nghiên cứu

Ngành chăn nuôi và sản xuất thức ăn chăn nuôi (TACN) tại Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức nghiêm trọng, đặc biệt trong bối cảnh đại dịch COVID-19 và các dịch bệnh trên đàn vật nuôi như dịch tả lợn Châu Phi (ASF). Theo báo cáo của ngành, sản lượng thức ăn chăn nuôi tăng trung bình khoảng 7,1% mỗi năm trong giai đoạn 2019-2021, tuy nhiên, số lượng các trang trại chăn nuôi quy mô lớn chiếm tỉ trọng lớn, ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và chất lượng sản phẩm. Đặc biệt, ngành chăn nuôi gà thịt lông trắng có sự phát triển vượt bậc về số lượng đàn và sản lượng trong 3 năm gần đây, với xu hướng phát triển mạnh mẽ chăn nuôi quy mô công nghiệp, áp dụng quy trình an toàn sinh học và không sử dụng kháng sinh hay chất cấm.

Mục tiêu nghiên cứu là phân tích các mối nguy an toàn thực phẩm trong nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gà thịt lông trắng tại Công ty Cổ phần Nông sản Phú Gia, Thanh Hóa, nhằm nhận diện các mối nguy, đề xuất chỉ tiêu an toàn và dinh dưỡng cần kiểm soát, đồng thời đánh giá hiệu quả kiểm soát các chỉ tiêu này trong quá trình sản xuất. Nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 10/2020 đến tháng 6/2022, tập trung vào nguyên liệu đầu vào và sản phẩm thức ăn chăn nuôi gà thịt lông trắng theo từng giai đoạn phát triển của gà.

Ý nghĩa của nghiên cứu thể hiện qua việc nâng cao chất lượng và an toàn thực phẩm trong sản xuất TACN, góp phần giảm chi phí sản xuất chiếm khoảng 70% giá thành sản phẩm, đồng thời đảm bảo sức khỏe người tiêu dùng và phát triển bền vững ngành chăn nuôi trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm trong ngành công nghệ thực phẩm, bao gồm:

  • Hệ thống quản lý chất lượng nội bộ (Internal Quality Control - IQC): Tập trung kiểm soát chất lượng nguyên liệu đầu vào và sản phẩm đầu ra nhằm đảm bảo các chỉ tiêu an toàn và dinh dưỡng theo tiêu chuẩn TCVN và tiêu chuẩn cơ sở của doanh nghiệp.
  • Mô hình nhận diện và kiểm soát mối nguy (Hazard Analysis and Critical Control Points - HACCP): Áp dụng để nhận diện các mối nguy tiềm ẩn trong từng công đoạn sản xuất thức ăn chăn nuôi, từ nguyên liệu đến thành phẩm, nhằm xây dựng các biện pháp kiểm soát hiệu quả.
  • Khái niệm chỉ tiêu an toàn thực phẩm: Bao gồm các chỉ tiêu vi sinh vật (Coliforms, E.coli, Salmonella), độc tố (Aflatoxin), kim loại nặng (Asen, Cadimi, Chì, Thủy ngân) và các chỉ tiêu cảm quan (màu sắc, mùi, hình dạng).
  • Chỉ tiêu dinh dưỡng: Độ ẩm, protein thô, xơ thô, năng lượng trao đổi, canxi, photpho, lysine, methionine, threonine, cát sạn và khoáng tổng số, được xây dựng theo tiêu chuẩn TCVN và khuyến cáo của nhà cung cấp giống Aviagen.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập dữ liệu từ các lô nguyên liệu nhập kho và các lô sản phẩm thức ăn chăn nuôi gà thịt lông trắng được sản xuất tại Công ty Cổ phần Nông sản Phú Gia trong giai đoạn 10/2020 – 06/2022.
  • Cỡ mẫu: Tối thiểu 10 mẫu nguyên liệu chính (ngô, lúa mì, hạt mạch, DDGS, gạo tấm) và 10 mẫu sản phẩm thức ăn chăn nuôi theo từng giai đoạn phát triển của gà.
  • Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu đại diện từ các lô nhập kho và lô sản xuất để đảm bảo tính khách quan và đại diện cho toàn bộ quy trình.
  • Phương pháp phân tích: Sử dụng các phương pháp phân tích theo tiêu chuẩn TCVN và ISO, bao gồm phân tích cảm quan, hóa lý, vi sinh vật và độc tố. Kết quả được đánh giá dựa trên tiêu chuẩn TCVN và tiêu chuẩn cơ sở của công ty.
  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu kéo dài gần 2 năm, từ tháng 10/2020 đến tháng 6/2022, bao gồm các giai đoạn thu thập mẫu, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát mối nguy.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Kiểm soát nguyên liệu đầu vào:

    • Tỉ lệ ẩm của nguyên liệu ngô dao động từ 12,5% đến 15,6%, trong đó nhiều lô vượt mức quy định ≤13,5%, dẫn đến việc phải trả lại nhà cung cấp do nguy cơ biến đổi chất lượng trong lưu kho.
    • Hàm lượng protein trong nguyên liệu DDGS ngô đạt trung bình trên 28%, cung cấp nguồn đạm chính cho thức ăn, tuy nhiên một số lô bị mốc do bảo quản lâu, ảnh hưởng đến chất lượng.
    • Nguyên liệu lúa mì và hạt mạch có hàm lượng tinh bột và xơ cao, phù hợp với yêu cầu dinh dưỡng, nhưng cũng gặp tình trạng côn trùng sống do thời gian lưu kho kéo dài.
  2. Chỉ tiêu an toàn và dinh dưỡng sản phẩm thức ăn chăn nuôi gà thịt lông trắng:

    • Các sản phẩm EU-851, EU-852 và EU-853 tương ứng với các giai đoạn 1-10 ngày, 11-24 ngày và 25-39 ngày tuổi đều đạt các chỉ tiêu cảm quan, độ ẩm ≤13%, protein thô từ 19% đến 22,5%, xơ thô ≤4%, và các khoáng chất trong giới hạn cho phép.
    • Chỉ tiêu vi sinh vật như Coliforms, E.coli, Salmonella đều nằm dưới ngưỡng cho phép (Coliforms ≤1x10² CFU/g, E.coli <10 CFU/g, Salmonella không phát hiện trong 25g mẫu).
    • Aflatoxin tổng số trong sản phẩm luôn dưới 30 µg/kg, đảm bảo an toàn cho vật nuôi và người tiêu dùng.
  3. Kiểm soát thành phẩm:

    • Tất cả các lô sản phẩm sau sản xuất đều được kiểm tra nghiêm ngặt trước khi xuất kho, với tỉ lệ đạt chất lượng trên 95%. Một số lô có chỉ tiêu đạm thô thấp hơn tiêu chuẩn được tái chế để đảm bảo chất lượng đồng đều.
    • Kết quả phân tích chéo tại phòng thí nghiệm bên ngoài cho thấy sự ổn định và chính xác trong kiểm soát chất lượng và an toàn sản phẩm.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính dẫn đến các mối nguy trong nguyên liệu là do thời gian lưu kho và vận chuyển kéo dài, đặc biệt trong bối cảnh dịch COVID-19 làm gián đoạn chuỗi cung ứng toàn cầu. Việc kiểm soát độ ẩm và vi sinh vật trong nguyên liệu là yếu tố then chốt để đảm bảo chất lượng thức ăn chăn nuôi. So với các nghiên cứu trong ngành, kết quả này phù hợp với xu hướng tăng cường kiểm soát chất lượng nguyên liệu nhập khẩu nhằm giảm thiểu rủi ro an toàn thực phẩm.

Việc xây dựng và áp dụng các chỉ tiêu an toàn và dinh dưỡng theo tiêu chuẩn TCVN và khuyến cáo của nhà cung cấp giống giúp đảm bảo thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của gà thịt lông trắng, từ đó nâng cao hiệu quả chăn nuôi và giảm chi phí thức ăn chiếm khoảng 70% giá thành sản xuất. Dữ liệu có thể được trình bày qua các biểu đồ so sánh hàm lượng protein, độ ẩm và chỉ tiêu vi sinh vật giữa các lô nguyên liệu và sản phẩm, giúp minh họa rõ ràng hiệu quả kiểm soát chất lượng.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường kiểm soát độ ẩm nguyên liệu:

    • Áp dụng hệ thống giám sát độ ẩm tự động tại kho nguyên liệu để đảm bảo độ ẩm luôn dưới mức quy định ≤13,5%.
    • Thời gian thực hiện: trong vòng 6 tháng tới.
    • Chủ thể thực hiện: Bộ phận kho và quản lý chất lượng.
  2. Rút ngắn thời gian lưu kho và vận chuyển nguyên liệu:

    • Tối ưu hóa quy trình nhập khẩu và lưu kho, phối hợp với nhà cung cấp để giảm thiểu thời gian lưu kho quá lâu gây biến đổi chất lượng.
    • Thời gian thực hiện: 12 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng mua hàng và logistics.
  3. Đào tạo nâng cao kỹ năng nhân sự kiểm soát chất lượng:

    • Tổ chức các khóa đào tạo về nhận diện mối nguy, kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn quốc tế.
    • Thời gian thực hiện: liên tục hàng năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng nhân sự và đào tạo.
  4. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng hiện đại:

    • Triển khai phần mềm quản lý chất lượng tích hợp để theo dõi và kiểm soát các chỉ tiêu an toàn và dinh dưỡng trong toàn bộ quy trình sản xuất.
    • Thời gian thực hiện: 18 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo và phòng công nghệ thông tin.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Doanh nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi:

    • Lợi ích: Áp dụng các chỉ tiêu kiểm soát chất lượng và an toàn thực phẩm để nâng cao uy tín và giảm chi phí sản xuất.
    • Use case: Xây dựng hệ thống kiểm soát nguyên liệu và sản phẩm đầu ra theo tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế.
  2. Các trang trại chăn nuôi quy mô lớn:

    • Lợi ích: Hiểu rõ về chất lượng thức ăn chăn nuôi phù hợp từng giai đoạn phát triển của vật nuôi, từ đó tối ưu hóa hiệu quả chăn nuôi.
    • Use case: Lựa chọn thức ăn chăn nuôi đạt chuẩn để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
  3. Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm:

    • Lợi ích: Tham khảo mô hình kiểm soát mối nguy và xây dựng tiêu chuẩn an toàn thực phẩm trong ngành thức ăn chăn nuôi.
    • Use case: Xây dựng chính sách và quy định quản lý chất lượng thức ăn chăn nuôi phù hợp với thực tiễn sản xuất.
  4. Các nhà nghiên cứu và sinh viên ngành công nghệ thực phẩm:

    • Lợi ích: Nắm bắt phương pháp nghiên cứu, phân tích mối nguy và kiểm soát chất lượng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi.
    • Use case: Áp dụng làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu liên quan đến an toàn thực phẩm và công nghệ chế biến.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao việc kiểm soát độ ẩm nguyên liệu lại quan trọng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi?
    Độ ẩm cao tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển, gây mốc và biến đổi chất lượng nguyên liệu, ảnh hưởng đến an toàn và dinh dưỡng của sản phẩm cuối cùng. Ví dụ, nguyên liệu ngô có độ ẩm vượt mức quy định thường bị trả lại do nguy cơ mốc cao.

  2. Các chỉ tiêu an toàn nào được ưu tiên kiểm soát trong thức ăn chăn nuôi gà thịt lông trắng?
    Các chỉ tiêu vi sinh vật như Coliforms, E.coli, Salmonella, chỉ tiêu độc tố Aflatoxin và kim loại nặng được kiểm soát nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn cho vật nuôi và người tiêu dùng.

  3. Làm thế nào để đảm bảo chất lượng thức ăn phù hợp với từng giai đoạn phát triển của gà?
    Thức ăn được phân chia theo 3 giai đoạn tuổi (1-10 ngày, 11-24 ngày, 25-39 ngày) với công thức dinh dưỡng và chỉ tiêu chất lượng riêng biệt, đảm bảo cung cấp đầy đủ dưỡng chất phù hợp sinh lý gà.

  4. Phương pháp phân tích nào được sử dụng để đánh giá chất lượng và an toàn thức ăn chăn nuôi?
    Sử dụng các phương pháp tiêu chuẩn TCVN và ISO như phân tích độ ẩm, protein, xơ, vi sinh vật, độc tố và kim loại nặng, đảm bảo kết quả chính xác và đáng tin cậy.

  5. Làm thế nào để giảm thiểu rủi ro mối nguy trong quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi?
    Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nội bộ, nhận diện mối nguy theo mô hình HACCP, kiểm soát nghiêm ngặt nguyên liệu đầu vào và quy trình sản xuất, đồng thời đào tạo nhân sự chuyên môn cao.

Kết luận

  • Nghiên cứu đã nhận diện và phân tích chi tiết các mối nguy an toàn thực phẩm trong nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gà thịt lông trắng, tập trung vào nguyên liệu và sản phẩm thành phẩm.
  • Các chỉ tiêu an toàn và dinh dưỡng được xây dựng và áp dụng theo tiêu chuẩn TCVN và khuyến cáo của nhà cung cấp giống, đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn phát triển của gà.
  • Kết quả kiểm soát nguyên liệu và sản phẩm cho thấy chất lượng ổn định, tuy nhiên cần kiểm soát chặt chẽ độ ẩm và thời gian lưu kho để tránh biến đổi chất lượng.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả kiểm soát chất lượng, giảm chi phí sản xuất và đảm bảo an toàn thực phẩm trong ngành thức ăn chăn nuôi.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai hệ thống giám sát tự động, đào tạo nhân sự và áp dụng phần mềm quản lý chất lượng hiện đại để phát triển bền vững ngành chăn nuôi gà thịt lông trắng.

Call-to-action: Các doanh nghiệp và cơ quan quản lý cần phối hợp chặt chẽ để áp dụng các giải pháp kiểm soát mối nguy, nâng cao chất lượng thức ăn chăn nuôi, góp phần phát triển ngành chăn nuôi bền vững và bảo vệ sức khỏe cộng đồng.