Các nhân tố tác động đến xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách và giải pháp cho doanh nghiệp tại Việt Nam

2014

114
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

PHẦN MỞ ĐẦU

0.1. Sự cần thiết của đề tài

0.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

0.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

0.4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài

0.5. Ý nghĩa của đề tài

0.6. Kết cấu của đề tài

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Tổng quan về dự toán ngân sách

1.2. Lý thuyết về khe hổng dự toán ngân sách

1.2.1. Định nghĩa khe hổng dự toán ngân sách

1.2.2. Mối quan hệ giữa lý thuyết đại diện và lý thuyết khe hổng dự toán ngân sách

1.2.3. Mối quan hệ giữa lý thuyết thông tin bất cân xứng và lý thuyết khe hổng dự toán ngân sách

1.3. Các nhân tố tác động đến xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách

1.3.1. Khái quát những nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách

1.3.2. Định nghĩa các nhân tố tác động được kiểm định trong đề tài

1.3.2.1. Mức độ tham gia quá trình lập dự toán ngân sách
1.3.2.2. Sự quan tâm của nhà quản trị đến kết quả thực hiện dự toán ngân sách
1.3.2.3. Nhận thức rủi ro kinh doanh
1.3.2.4. Sự hiểu biết cá nhân
1.3.2.5. Thông tin kế toán quản trị phi tài chính

1.4. Tóm tắt chương 1

2. CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN XU HƯỚNG TẠO RA KHE HỔNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH

2.1. Mô hình nghiên cứu

2.2. Quy trình nghiên cứu

2.2.1. Tổng quan quy trình nghiên cứu

2.2.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ

2.2.2.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach Alpha
2.2.2.2. Kiểm định giá trị phân biệt của thang đo bằng EFA

2.2.3. Nghiên cứu định lượng chính thức

2.2.3.1. Xây dựng thang đo
2.2.3.1.1. Thang đo mức độ tham gia quá trình lập dự toán ngân sách
2.2.3.1.2. Thang đo sự quan tâm của nhà quản trị đến kết quả thực hiện dự toán ngân sách
2.2.3.1.3. Thang đo nhận thức rủi ro kinh doanh
2.2.3.1.4. Thang đo sự hiểu biết cá nhân
2.2.3.1.5. Thang đo thông tin kế toán quản trị phi tài chính
2.2.3.1.6. Thang đo xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách
2.2.3.2. Đánh giá sơ bộ thang đo
2.2.3.2.1. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
2.2.3.2.2. Đánh giá sơ bộ thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA

2.3. Tóm tắt chương 2

3. CHƯƠNG 3: KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ MÔ HÌNH LÝ THUYẾT – BẰNG CHỨNG TỪ CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu định lượng chính thức

3.2. Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định CFA

3.2.1. Kiểm định giá trị hội tụ của các thang đo đơn hướng

3.2.2. Kiểm định giá trị phân biệt giữa các khái niệm

3.2.3. Kiểm định độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích

3.3. Kết quả kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu bằng SEM

3.3.1. Kiểm định mô hình lý thuyết

3.3.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu

3.3.3. Ước lượng mô hình nghiên cứu bằng bootstrap

3.4. Tóm tắt chương 3

4. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ XU HƯỚNG TẠO RA KHE HỔNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRONG QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

4.1. Quan điểm và mục tiêu xây dựng giải pháp

4.1.1. Quan điểm xây dựng giải pháp

4.1.2. Mục tiêu của giải pháp

4.2. Giải pháp về tổ chức quy trình, phân cấp trách nhiệm và phương pháp lập dự toán ngân sách

4.2.1. Tổ chức quy trình lập dự toán ngân sách

4.2.2. Phân cấp trách nhiệm thực hiện dự toán ngân sách

4.2.3. Tiếp cận phương pháp lập dự toán liên tục

4.3. Giải pháp thu thập và sử dụng thông tin kế toán quản trị phi tài chính phục vụ việc lập dự toán ngân sách

4.3.1. Định hướng tổ chức thực hiện kế quản trị chiến lược tại doanh nghiệp

4.3.2. Sử dụng thông tin kế toán quản trị phi tài chính phục vụ việc lập các dự toán bộ phận trong hệ thống dự toán ngân sách

4.4. Giải pháp giúp nhà quản trị kiểm soát việc thực hiện dự toán nhưng không tạo ra áp lực cho nhân viên

4.4.1. Phân biệt hành vi vi phạm và không vi phạm các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp khi thực hiện dự toán ngân sách

4.4.2. Tổ chức hệ thống kiểm soát chuẩn đoán và kiểm soát tương tác

4.5. Các giải pháp bổ trợ để hạn chế xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách

4.5.1. Xây dựng chuẩn giá trị ứng xử đạo đức trong doanh nghiệp

4.5.2. Tăng cường nhận thức về đạo đức nghề nghiệp của nhân viên tham gia quá trình lập dự toán ngân sách

4.6. Tóm tắt chương 4

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1: Bảng câu hỏi khảo sát

PHỤ LỤC 2: Danh sách doanh nghiệp tham gia khảo sát

PHỤ LỤC 3: Kết quả kiểm định phân phối của các biến quan sát

PHỤ LỤC 4: Phương sai sai số và sai số chuẩn

PHỤ LỤC 5: Ước lượng mô hình lý thuyết (chuẩn hóa)

PHỤ LỤC 6: Phân phối Bootstrap

Tóm tắt

I. Nhân tố tác động đến khe hổng dự toán ngân sách

Nhân tố tác động là yếu tố chính ảnh hưởng đến xu hướng tạo ra khe hổng dự toán trong quá trình lập ngân sách doanh nghiệp. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, hành vi tạo ra khe hổng thường xuất phát từ sự thiếu minh bạch trong quản lý, áp lực từ nhà quản trị, và nhận thức rủi ro kinh doanh. Khe hổng dự toán không chỉ làm giảm tính chính xác của ngân sách mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng nguồn lực. Đặc biệt, trong môi trường kinh doanh tại Việt Nam, các yếu tố văn hóa và đạo đức nghề nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng.

1.1. Mức độ tham gia quá trình lập dự toán

Mức độ tham gia của nhân viên trong quá trình lập ngân sách doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dự toán. Khi nhân viên được tham gia tích cực, họ có xu hướng hiểu rõ mục tiêu và giảm thiểu khe hổng dự toán. Ngược lại, sự thiếu tham gia dẫn đến việc dự toán không phản ánh đúng thực tế, gây ra sai lệch lớn.

1.2. Sự quan tâm của nhà quản trị

Sự quan tâm của nhà quản trị đến kết quả thực hiện dự toán là yếu tố then chốt. Khi nhà quản trị đặt áp lực quá lớn, nhân viên có xu hướng tạo ra khe hổng ngân sách để đáp ứng kỳ vọng. Điều này làm giảm tính minh bạch và hiệu quả của quản lý ngân sách.

II. Giải pháp tài chính và quản lý ngân sách

Để hạn chế khe hổng dự toán, các giải pháp tài chínhquản trị tài chính cần được áp dụng linh hoạt. Việc tối ưu hóa quy trình lập dự toán, kết hợp với phân tích ngân sách chi tiết, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực. Đặc biệt, doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam cần chú trọng vào việc cải thiện hệ thống kiểm soát nội bộ.

2.1. Tối ưu hóa quy trình lập dự toán

Việc tối ưu ngân sách đòi hỏi quy trình lập dự toán phải được cải thiện liên tục. Áp dụng phương pháp lập dự toán liên tục giúp doanh nghiệp phản ứng nhanh với biến động thị trường, giảm thiểu khe hổng ngân sách.

2.2. Sử dụng thông tin kế toán quản trị phi tài chính

Thông tin kế toán quản trị phi tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc lập dự toán. Việc sử dụng thông tin này giúp nhà quản trị có cái nhìn toàn diện hơn, từ đó đưa ra quyết định chính xác và hạn chế tác động tài chính tiêu cực.

III. Chiến lược tài chính và cải thiện ngân sách

Các chiến lược tài chính hiệu quả giúp doanh nghiệp cải thiện ngân sách và giảm thiểu khe hổng dự toán. Việc xây dựng chuẩn giá trị đạo đức trong doanh nghiệp và tăng cường nhận thức về đạo đức nghề nghiệp là yếu tố then chốt. Đặc biệt, doanh nghiệp Việt Nam cần chú trọng vào việc đào tạo nhân viên để nâng cao chất lượng quản lý.

3.1. Xây dựng chuẩn giá trị đạo đức

Việc xây dựng chuẩn giá trị đạo đức trong doanh nghiệp giúp hạn chế hành vi tạo ra khe hổng ngân sách. Nhân viên sẽ có ý thức hơn trong việc tuân thủ các nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, từ đó nâng cao tính minh bạch trong quản lý ngân sách.

3.2. Đào tạo và nâng cao nhận thức

Đào tạo nhân viên về quản trị tài chínhphân tích ngân sách giúp họ hiểu rõ tầm quan trọng của việc lập dự toán chính xác. Điều này góp phần giảm thiểu khe hổng dự toán và nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

01/03/2025
Luận văn các nhân tố tác động đến xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách kiểm định và giải pháp cho các doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn các nhân tố tác động đến xu hướng tạo ra khe hổng dự toán ngân sách kiểm định và giải pháp cho các doanh nghiệp tại việt nam

Tài liệu "Nhân tố tác động đến khe hổng dự toán ngân sách và giải pháp cho doanh nghiệp Việt Nam" phân tích các yếu tố chính ảnh hưởng đến sự chênh lệch trong dự toán ngân sách của doanh nghiệp, đồng thời đề xuất các giải pháp hiệu quả để quản lý và tối ưu hóa ngân sách. Tài liệu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về cách doanh nghiệp có thể cải thiện tính minh bạch và hiệu quả tài chính, giúp họ đối phó với những thách thức trong quản lý ngân sách. Để mở rộng kiến thức về quản lý tài chính và huy động vốn, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Vĩnh Long, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sở Giao dịch 1, và Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Agribank chi nhánh thành phố Vinh. Những tài liệu này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các chiến lược tài chính và quản lý vốn hiệu quả.