LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT
ABSTRACT
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ
1. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Lý do chọn đề tài
1.3. Những câu hỏi cần trả lời khi nghiên cứu:
1.4. Mục tiêu nghiên cứu:
1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu:
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu:
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài :
1.6.1. Về mặt lý thuyết:
1.6.2. Về mặt thực tiễn:
1.7. Cấu trúc của đề tài:
2. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Đề tài nghiên cứu nước ngoài:
2.2. Đề tài nghiên cứu trong nước:
2.3. Các bài báo khoa học:
2.4. Nhận xét về các công trình nghiên cứu
3. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
3.1. Tổng quan về Ngân sách Nhà nước
3.1.1. Khái niệm NSNN:
3.1.2. Khái niệm kế toán thu, chi NSNN:
3.1.3. Khái niệm và vai trò của Mục lục ngân sách:
3.1.4. Vai trò của Mục lục Ngân sách Nhà Nước:
3.2. Khái quát về Kho bạc Nhà nước:
3.3. Nhiệm vụ của Kho bạc Nhà Nước trong việc tổ chức thực hiện Kế toán Ngân sách Nhà nước và tổng kế toán Nhà nước:
3.4. Khái quát về Kế toán NSNN trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho Bạc (TABMIS)
3.4.1. Khái niệm TABMIS:
3.4.2. Nhiệm vụ của kế toán Nhà nước áp dụng cho TABMIS:
3.4.3. Hệ thống tổ hợp tài khoản kế toán áp dụng cho TABMIS :
3.5. Tổng quan về kiểm soát thu, chi NSNN:
3.5.1. Khái niệm Kiểm soát và các loại kiểm soát:
3.5.1.1. Khái niệm kiểm soát:
3.5.1.2. Các loại kiểm soát:
3.5.2. Quy trình kiểm soát toán thu NSNN :
3.5.2.1. Trường hợp thu trực tiếp tại KBNN.
3.5.2.2. Trường hợp thu qua uỷ nhiệm thu NSNN với ngân hàng thương mại
3.5.2.3. Trường hợp thu qua tài khoản chuyên thu tại ngân hàng thương mại
3.5.3. Quy trình kiểm soát kế toán chi NSNN:
3.5.3.1. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chi ngân sách theo hình thức rút dự toán, chi từ tài khoản tiền gửi:
3.5.4. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ chi ngân sách nhà nước bằng hình thức Lệnh chi tiền:
3.6. Các lý thuyết kế toán:
3.6.1. Lý thuyết tiếp cận thực tế (Pragmatic theory)
3.6.2. Lý thuyết quy chuẩn (Normative theory):
3.6.3. Lý thuyết thực chứng (Positive theory):
3.7. Kiểm soát nội bộ:
3.7.1. Các yếu tố cấu thành theo COSO 2004:
3.7.2. Kiểm soát nội bộ theo INTOSAI GOV 9100 - Khuôn mẫu hệ thống trong KSN trong đơn vị hành chính:
3.8. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm soát thu, chi NSNN tại KBNN cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước:
3.8.1. Hệ thống văn bản pháp luật:
3.8.2. Hệ thống kiểm soát nội bộ:
3.8.2.1. Môi trường kiểm soát:
3.8.2.2. Thiết lập mục tiêu:
3.8.2.3. Nhận dạng sự kiện:
3.8.2.4. Ước tính rủi ro:
3.8.2.5. Ước tính rủi ro:
3.8.2.6. Hoạt động kiểm soát:
3.8.2.7. Thông tin và truyền thông :
3.8.2.8. Sự hợp lý của Hệ thống kiểm soát:
3.8.3. Tổ chức bộ máy kiểm soát:
3.8.3.1. Tính độc lập:
3.8.3.2. Chất lượng bồi dưỡng và đào tạo nhân viên :
3.8.3.3. Hiệu quả của tổ chức bộ máy kiểm soát : Là thước đo của chất lượng của tổ chức bộ máy kiểm soát .
3.8.4. Chất lượng cán bộ kiểm soát:
3.8.4.1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
3.8.4.2. Tính tuân thủ:
3.8.4.3. Tính trách nhiệm:
3.8.4.4. Năng lực xử lý nghiệp vụ:
3.8.4.5. Mức độ thỏa mãn về vị trí, công việc, thu nhập:
3.8.5. Mức độ hài lòng của khách hàng giao dịch:
3.8.5.1. Về độ giao tiếp và ứng xử của cán bộ kiểm soát:
3.8.5.2. Kỹ năng hướng dẫn thủ tục, quy trình:
3.8.5.3. Thời gian kiểm soát đúng thời hạn quy định:
3.8.5.4. Về sự phù hợp và đơn giản của thủ tục, quy trình, mẫu biểu, hồ sơ:
3.8.5.5. Mức độ hài lòng của khách hàng khi giao dịch với cơ quan KBNN
4. CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
4.1. Nghiên cứu định tính
4.1.1. Thiết kế nghiên cứu định tính:
4.1.2. Thang đo kiểm nghiên cứu:
4.2. Nghiên cứu định lượng
4.2.1. Mẫu nghiên cứu:
4.2.2. Thiết kế bảng câu hỏi:
4.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu:
4.2.3.1. Kiểm định sơ bộ thang đo bằng robac’s Alpha:
4.2.3.2. Phân tích nhân tố EFA:
4.2.3.3. Phân tích hồi quy:
5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
6. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6.1. Thực trạng hoạt động kiểm soát thu, chi NSNN tại KBNN cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
6.2. Bộ máy nhân sự của tại KBNN cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước:
6.3. Số lượng đơn vị và tài khoản giao dịch tại KBNN cấp Huyện:
6.4. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát
6.5. Thống kê mô tả chung về các biến độc lập và biến phụ thuộc kiểm soát thu, chi NSNN tại KBNN cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước
6.6. Phân tích và đánh giá độ tin cậy của thang đo
6.6.1. Độ tin cậy thang đo bằng hệ số Cronbach's alpha:
6.6.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hệ thống văn bản Pháp luật”:
6.6.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hệ thống kiểm soát nội bộ”:
6.6.4. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Tổ chức bộ máy kiểm soát”:
6.6.5. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Chất lượng cán bộ kiểm soát”:
6.6.6. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Mức độ hài lòng của khách hàng giao dịch”:
6.6.7. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Kiểm soát thu, chi NSNN tại KBNN cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước”:
6.7. Phân tích nhân tố khám phá EFA
6.7.1. Phân tích khám phá EFA cho biến độc lập :
6.7.2. Phân tích khám phá EFA cho biến phụ thuộc “ Kiểm soát thu, chi NSNN tại KBNN cấp Huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước”:
6.8. Phân tích hồi quy:
6.8.1. Kiểm định các giả thiết cần thiết trong mô hình phân tích hồi quy:
6.8.1.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:
6.8.1.2. Kiểm định về độc lập của phần dư:
6.8.1.3. Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư:
6.8.1.4. Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi:
6.8.2. Kiểm định mô hình hồi quy:
6.8.3. Phân tích hồi quy:
6.8.4. Kiểm định giả thiết mô hình:
7. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
7.1. Kiến nghị đối với Bộ tài chính về việc ban hành các quy định văn bản hướng dẫn kiểm soát thu, chi NSNN:
7.1.1. Cần xem xét sự nhất quán trong quá trình hướng dẫn thực hiện ngân sách giữa các khu vực địa phương để tạo ra sự đồng bộ chung cả nước.
7.1.2. Tổ chức nghiên cứu xây dựng Chuẩn mực kế toán công Việt Nam trên cơ sở vận dụng Chuẩn mực kế toán công quốc tế IPSAS:
7.2. Kiến nghị với KBNN cấp trung ương :
7.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm soát kế toán thu, chi NSNN tại KBNN:
7.2.2. Xây dựng và ban hành các tiêu chí đánh giá chất lượng kiểm soát kế toán thu, chi NSNN:
7.2.3. Xây dựng phương pháp kiểm soát, nhận diện sai sót trong hoạt động nghiệp vụ kế toán KBNN:
7.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ kiểm soát trong hệ thống KBNN:
7.2.5. Tổ chức nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi kế toán của Kế toán viên KBNN và kế toán viên của các đơn vị sử dụng NSNN:
7.3. Kiến nghị về các giải pháp nâng cao hiệu quả kiểm soát thu, chi NSNN tại KBNN cấp Huyện đối với KBNN tỉnh Phước:
7.3.1. Về việc vận dụng Hệ thống văn bản pháp luật trong quá trình thực hiện kiểm soát :
7.3.2. Về nâng cao sự hợp lý của Hệ thống Kiểm soát nội bộ:
7.3.3. Hoàn thiện Tổ chức bộ máy kiểm soát:
7.3.4. Nâng cao chất lượng cán bộ kiểm soát:
7.3.5. Về việc nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng giao dịch với KBNN:
7.4. Kiến nghị với các cơ quan sử dụng NSNN:
7.5. Hạn chế và nghiên cứu tiếp theo:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A Ụ VẾ Ắ BTC: Bộ tài chính