NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG PHẢN ỨNG PETRENKO-KRITSCHENKO TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CROWN ETHER MỚI CÓ KHẢ NĂNG THỂ HIỆN HOẠT TÍNH GÂY ĐỘC TẾ BÀO TRÊN DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ

Chuyên ngành

Hóa hữu cơ

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận án tiến sĩ

2022

241
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Hợp chất crown ether

1.2. Hợp chất azacrown ether

1.3. Các hợp chất polyether mạch thang – podand

1.4. Hợp chất azapodand. Hợp chất thiapodand. Hợp chất azacrown chứa dị vòng pyrrole (pyrrole azacrown)

1.5. Hợp chất azacrown ether với dị vòng sáu cạnh chứa nitơ

1.6. Phản ứng ngưng tụ đa tác nhân Petrenko-Kritschenko

2. CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM

2.1. Tổng hợp các dẫn xuất podand - tiền chất cho các phản ứng ngưng tụ

2.2. Tổng hợp podand 1,5-bis(2-formylphenoxy)-3-oxapentane (3a). Tổng hợp podand 1,5-bis(1-naphthaloxy)-3-oxapentane (3b). Tổng hợp podand 1,8-bis(1-naphthaloxy)-3,6-dioxaoctane (3e). Tổng hợp tiền chất N,N-bis(2-tosyloxyethyl)-N-tosylamine (6). Tổng hợp podand N,N-bis(2-formylphenoxyethyl)-N-tosylamine (7a). Tổng hợp podand N,N-bis(1-naphthaloxyethyl)-N-tosylamine (7b). Tổng hợp dẫn xuất 1,5-bis(2-formylphenthio)-3-oxapentane (10a). Tổng hợp dẫn xuất 1,8-bis(2-formylphenthio)-3,5-dioxapentane (10b). Tổng hợp 2,6-bis(tosyloxymethyl)pyridine (12). Tổng hợp podand 2,6-bis[(2-formylphenyl)oxymethyl]pyridine (13). Chuyển hóa các dẫn xuất podand trên cơ sở phản ứng ngưng tụ croton

2.3. Tổng hợp 1,5-bis-[2-(2-phenylcarbonylvinyl)benzenoxy]-3-oxapentane (15a). Tổng hợp 1,5-bis-{2-[2-(2-chlorobenzen)carbonylvinyl]benzenoxy}-3-oxapentane (15b). Tổng hợp 1,5-bis-[2-(2-phenylcarbonylvinyl)benzenthio]-3-oxapentane (16a). Tổng hợp 1,5-bis-{2-[2-(2-chlorobenzen)carbonylvinyl]benzenthio}-3-oxapentane (16b)

2.4. Tổng hợp các heterocrown ether mới trên cơ sở phản ứng đa tác nhân Petrenko-Kritschenko. Azacrown ether từ podand 1,5-bis(1-naphthaloxy)-3-oxapentane (3b). Azacrown ether từ podand 1,5-bis(1-naphthaloxy)-3-oxapentane (7a,7b). Azacrown ether từ 1,5-bis(2-formylphensulfanyl)-3-oxapentane (10a). Azacrown ether từ 2,6-bis[(2-formylphenyl)oxymethyl]pyridine (13). Tổng hợp azacrown ether mới chứa dị vòng y-aminopiperidine trên cơ sở ngưng tụ bất thường trong điều kiện phản ứng đa tác nhân Petrenko-Kritschenko

2.5. Tổng hợp ethyl 34-amino-12,15,18,21-tetraoxa-36-azahexacyclo-... Tổng hợp benzyl 23-amino-8,14-dithio-11-oxa-25-azatetracyclo-... Tổng hợp 31-oxo-12,15,18-trioxa-32,33-diazahexacyclo-... Khảo sát hoạt tính sinh học các hợp chất tổng hợp được

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Tổng hợp các dẫn xuất podand chứa hai nhóm aldehyde

3.2. Tổng hợp podand 1,5-bis(2-formylphenoxy)-3-oxapentane (3a), podand 1,5-bis(1-naphthaloxy)-3-oxapentane (3b) và podand 1,8-bis(1-naphthaloxy)-3,6-dioxaoctane (3e)

3.3. Tổng hợp podand N,N-bis(2-formylphenoxyethyl)-N-tosylamine (7a) và podand N,N-bis(1-naphthaloxyethyl)-N-tosylamine (7b). Tổng hợp podand 1,5-bis(2-formylphenthio)-3-oxapentane (10). Tổng hợp podand 2,6-bis[(2-formylphenyl)oxymethyl]pyridine (13). Phản ứng ngưng tụ croton từ các hợp chất podand (3,10) - tổng hợp dẫn xuất chứa nhóm E-chalcone

3.4. Tổng hợp các heterocrown ether trên cơ sở phản ứng ngưng tụ đa tác nhân Petrenko-Kritschenko

3.5. Tổng hợp bis-(naphthalen-1-yl)aza-14-crown-4 ether chứa dị vòng 7-piperidone

3.6. Tổng hợp bis(aren)-1,7-diaza-14-crown-4 ether chứa dị vòng piperidone

3.7. Tổng hợp dithiaaza-14-crown-4 ether chứa dị vòng piperidone. Tổng hợp diaza-4,11-crown-4 ether chứa đồng thời dị vòng y-piperidone và dị vòng pyridine (22a-f)

3.8. Tổng hợp bis(naphtho)azacrown ether với dị vòng perhydro-1,3-diazin-4-one (26)

3.9. Tổng hợp bis(areno)azacrown ether chứa dị vòng y-aminopiperidine

KẾT LUẬN

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tài liệu "Nghiên cứu tổng hợp và đánh giá hoạt tính gây độc tế bào ung thư của dẫn xuất Crown Ether mới" cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc phát triển và đánh giá các dẫn xuất Crown Ether mới trong việc chống lại tế bào ung thư. Nghiên cứu này không chỉ làm nổi bật tiềm năng của các hợp chất này trong việc gây độc tế bào mà còn mở ra hướng đi mới cho các phương pháp điều trị ung thư hiệu quả hơn. Độc giả sẽ tìm thấy thông tin quý giá về cơ chế hoạt động của các dẫn xuất này, cũng như các thử nghiệm lâm sàng và kết quả đáng khích lệ.

Để mở rộng kiến thức của bạn về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn thạc sĩ hay tổng hợp và hoạt tính gây độc tế bào của các dẫn xuất dị vòng dibenzo 1 7 dioxa4 11 diazacyclotetradecine, nơi cung cấp cái nhìn sâu hơn về các dẫn xuất dị vòng và hoạt tính gây độc tế bào của chúng. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về các nghiên cứu hiện tại và tiềm năng trong việc phát triển các liệu pháp điều trị ung thư mới.