Luận văn thạc sĩ: Tổng hợp vật liệu nano hydroxyapatit kết hợp ure và ứng dụng làm phân bón nhả chậm

Chuyên ngành

Hóa Vô cơ

Người đăng

Ẩn danh

2019

69
2
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

0.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

0.2. TỔNG QUAN VỀ HYDOXYAPATITE (HAp)

0.2.1. Cấu tạo- tính chất

0.2.1.1. Cấu trúc tinh thể
0.2.1.2. Tính chất vật lý
0.2.1.3. Tính chất hóa học
0.2.1.4. Tính chất sinh học

0.2.2. Ứng dụng của HAp

0.2.2.1. Ứng dụng của HAp dạng bột
0.2.2.2. Ứng dụng của HAp dạng xốp

0.2.3. Các phƣơng pháp tổng hợp HAp

0.2.3.1. Phƣơng pháp kết tủa
0.2.3.2. Phƣơng pháp siêu âm hóa học
0.2.3.3. Phƣơng pháp sol-gel
0.2.3.4. Phƣơng pháp thủy nhiệt
0.2.3.5. Phƣơng pháp hóa- cơ
0.2.3.6. Các phƣơng pháp khác

0.2.4. TỔNG QUAN VỀ URE

0.2.5. TỔNG QUAN VỀ PHÂN BÓN NHẢ CHẬM

0.2.5.1. Giới thiệu chung về phân bón nhả chậm
0.2.5.2. Ưu điểm của phân bón nhả chậm. Tình hình nghiên cứu về phân bón nhả chậm
0.2.5.2.1. Tình hình trên thế giới
0.2.5.2.2. Tình hình ở Việt Nam

2. CHƯƠNG II: DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT

2.1. NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH TỔNG HỢP NANO HAP- URE

2.1.1. Quy trình tổng hợp vật liệu nano HAp

2.1.2. Quy trình điều chế vật liệu HAp- Ure

2.2. CÁC PHƢƠNG PHÁP VẬT LÝ ĐẶC TRƢNG CHO HÌNH THÁI HỌC CỦA VẬT LIỆU

2.2.1. Phƣơng pháp nhiễu xạ tia X (X-Ray Diffraction, XRD)

2.2.2. Phƣơng pháp phổ hồng ngoại (Fourier Transformation Infrared Spectrophotometer, FTIR)

2.2.3. Phƣơng pháp hiển vi điện tử quét (Scanning Electron Microscopy, SEM)

2.2.4. Phƣơng pháp hiển vi điện tử truyền qua (Transmission Electron Microscopy, TEM)

2.3. XÁC ĐỊNH HÀM LƢỢNG NITƠ TỔNG TRONG MẪU BẰNG PHƢƠNG PHÁP KJELDAHL

2.3.1. Nguyên tắc của phƣơng pháp Kjeldahl

2.3.2. Các bƣớc tiến hành của phƣơng pháp Kjeldahl

2.3.2.1. Tiến hành phá mẫu
2.3.2.2. Tiến hành chƣng cất
2.3.2.3. Tiến hành chuẩn độ

2.3.3. Nghiên cứu quá trình nhả chậm phân bón trong nƣớc

3. CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. GIẢN ĐỒ NHIỄU XẠ TIA X

3.2. KẾT QUẢ ĐO FTIR

3.3. KẾT QUẢ ẢNH SEM

3.4. NGHIÊN CỨU QUÁ TRÌNH NHẢ NITƠ CỦA PHÂN BÓN TRONG NƢỚC

3.4.1. Đặc tính nhả chậm N của phân bón HAp- Ure trong nƣớc

3.4.2. Ảnh hƣởng của nhiệt độ đến khả năng nhả N của phân HAp- Ure

3.4.3. Ảnh hƣởng của pH đến khả năng nhả N của phân HAp- Ure

4. CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng quan về Hydroxyapatite HAp

Hydroxyapatite (HAp) là một khoáng chất tự nhiên, thành phần chính của xương và răng. Nó có công thức hóa học Ca10(PO4)6(OH)2 và cấu trúc tinh thể lục phương. HAp được nghiên cứu rộng rãi do tính tương thích sinh học cao và khả năng phân hủy chậm. Trong nông nghiệp, HAp được sử dụng làm phân bón cung cấp photpho, nhưng độ hòa tan trong nước còn hạn chế.

1.1. Cấu trúc và tính chất của HAp

Cấu trúc tinh thể của HAp được mô tả là lưỡng tháp lục phương, với các ion Ca2+, PO43-, và OH- sắp xếp trong ô mạng cơ sở. Tính chất vật lý của HAp bao gồm khối lượng phân tử 1004.62 g/mol, nhiệt độ nóng chảy 1760°C, và độ cứng 5 theo thang Mohs. Tính chất hóa học của HAp bao gồm phản ứng với axit tạo muối canxi và nước, và khả năng phân hủy ở nhiệt độ cao.

1.2. Ứng dụng của HAp

HAp dạng bột được sử dụng để bổ sung canxi trong y học và nông nghiệp. HAp dạng xốp được ứng dụng trong y sinh học để chế tạo răng giả, mắt giả, và các chi tiết ghép xương. Trong nông nghiệp, HAp được nghiên cứu để cải thiện hiệu quả sử dụng phân bón, đặc biệt là phân bón nhả chậm.

II. Tổng hợp nano Hydroxyapatite kết hợp Ure

Tổng hợp nano Hydroxyapatite (HAp) kết hợp với Ure là một hướng nghiên cứu mới nhằm tạo ra phân bón nhả chậm hiệu quả. Phương pháp kết tủa được sử dụng để tổng hợp HAp từ Ca(OH)2 và H3PO4, sau đó kết hợp với Ure để tạo thành vật liệu nano HAp-Ure. Quá trình này đòi hỏi kiểm soát chặt chẽ các thông số như nhiệt độ, pH, và thời gian phản ứng.

2.1. Phương pháp kết tủa

Phương pháp kết tủa là phương pháp phổ biến để tổng hợp HAp do tính đơn giản và hiệu quả kinh tế. Quá trình bao gồm hòa tan Ca(OH)2 và H3PO4, điều chỉnh pH, và kết tủa HAp. Phương trình phản ứng chính là 10Ca(OH)2 + 6H3PO4 → Ca10(PO4)6(OH)2 + 18H2O. Ưu điểm của phương pháp này là có thể kiểm soát kích thước hạt và độ tinh thể của sản phẩm.

2.2. Kết hợp HAp với Ure

Kết hợp HAp với Ure nhằm tạo ra phân bón nhả chậm Nitơ. Ure cung cấp đạm cho cây trồng, nhưng dễ bị thất thoát do bay hơi và rửa trôi. Kết hợp với HAp giúp kiểm soát quá trình nhả Nitơ, tăng hiệu quả sử dụng phân bón. Quá trình này đòi hỏi tỉ lệ tối ưu giữa HAp và Ure để đảm bảo hiệu quả nhả chậm.

III. Ứng dụng làm phân bón nhả chậm

Phân bón nhả chậm là giải pháp hiệu quả để giảm thất thoát phân bón và tăng năng suất cây trồng. Nano HAp kết hợp Ure được nghiên cứu để tạo ra phân bón nhả chậm Nitơ, giúp cây trồng hấp thụ đạm một cách từ từ. Phân bón này có tiềm năng lớn trong nông nghiệp bền vững, giảm chi phí và bảo vệ môi trường.

3.1. Đặc tính nhả chậm của phân bón HAp Ure

Đặc tính nhả chậm của phân bón HAp-Ure được đánh giá qua khả năng nhả Nitơ trong nước. Kết quả nghiên cứu cho thấy, phân bón HAp-Ure có khả năng nhả Nitơ chậm và ổn định, phù hợp với nhu cầu dinh dưỡng của cây trồng. Nhiệt độ và pH ảnh hưởng đáng kể đến quá trình nhả Nitơ.

3.2. Hiệu quả trong nông nghiệp

Hiệu quả của phân bón HAp-Ure được đánh giá qua khả năng tăng năng suất cây trồng và giảm thất thoát phân bón. Phân bón này giúp cây trồng hấp thụ đạm một cách hiệu quả, giảm chi phí sản xuất và bảo vệ môi trường. Đây là hướng nghiên cứu tiềm năng trong nông nghiệp bền vững.

01/03/2025
Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano hydroxyapatit kết hợp với ure và ứng dụng làm phân bón nhả chậm

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano hydroxyapatit kết hợp với ure và ứng dụng làm phân bón nhả chậm

Nghiên cứu tổng hợp nano hydroxyapatit kết hợp ure làm phân bón nhả chậm là một tài liệu chuyên sâu về việc ứng dụng công nghệ nano trong nông nghiệp. Nghiên cứu này tập trung vào việc tổng hợp vật liệu nano hydroxyapatit kết hợp với ure để tạo ra loại phân bón nhả chậm, giúp cải thiện hiệu quả sử dụng chất dinh dưỡng và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Phương pháp này không chỉ tối ưu hóa quá trình hấp thụ dinh dưỡng của cây trồng mà còn góp phần bảo vệ đất và nguồn nước.

Để hiểu rõ hơn về các ứng dụng của vật liệu nano trong lĩnh vực hóa học và nông nghiệp, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ kỹ thuật hóa học nghiên cứu tổng hợp và tính chất đặc trưng của vật liệu nano lai mới đa chức năng hydroxyapatitegpoly2hydroxyethyl methacrylate, Luận văn thạc sĩ kỹ thuật hóa học tổng hợp và đánh giá hoạt tính quang hóa và kháng khuẩn của vật liệu nano zno, và Luận văn thạc sĩ công nghệ hóa học khảo sát tính chất của nano rutin sau khi tạo bột bằng các phương pháp khác nhau. Những tài liệu này sẽ cung cấp thêm góc nhìn đa chiều về tiềm năng ứng dụng của vật liệu nano trong các lĩnh vực khác nhau.