LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TỘI CHẾ TẠO, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG, MUA BÁN TRÁI PHÉP HOẶC CHIẾM ĐOẠT VẬT LIỆU NỔ
1.1. Khái niệm tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
1.2. Cơ sở pháp lý của tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
1.3. Các yếu tố cấu thành tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
1.3.1. Khách thể của tội phạm
1.3.2. Mặt khách quan của tội phạm
1.3.3. Mặt chủ quan của tội phạm
1.3.4. Chủ thể của tội phạm
1.3.5. Hậu quả của tội phạm
2. CHƯƠNG 2: TỘI CHẾ TẠO, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG, MUA BÁN TRÁI PHÉP HOẶC CHIẾM ĐOẠT VẬT LIỆU NỔ THEO ĐIỀU 232 BỘ LUẬT HÌNH SỰ 1999 VÀ THỰC TIỄN XÉT XỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
2.1. Các quy định của bộ luật hình sự Việt Nam về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
2.2. Phạm tội thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 232 Bộ luật Hình sự
2.3. Phạm tội thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 232 Bộ luật Hình sự
2.4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 232 Bộ luật Hình sự
2.5. Phạm tội thuộc các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 232 Bộ luật Hình sự
2.6. Hình phạt bổ sung đối với người phạm tội
2.7. Thực trạng áp dụng pháp luật về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
2.7.1. Diễn biến chung về tình hình tội phạm và tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
2.7.2. Thực tiễn áp dụng pháp luật về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT HÌNH SỰ ĐỐI VỚI TỘI CHẾ TẠO, TÀNG TRỮ, VẬN CHUYỂN, SỬ DỤNG, MUA BÁN TRÁI PHÉP HOẶC CHIẾM ĐOẠT VẬT LIỆU NỔ
3.1. Cần có những quy định, hướng dẫn cụ thể để thống nhất áp dụng Điều 232 Bộ luật Hình sự
3.2. Hạn chế những nguyên nhân, điều kiện làm phát sinh, phát triển tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
3.3. Tuyên truyền vận động quần chúng nhân dân thực hiện Chương trình quốc gia phòng chống tội phạm trong đó có tội phạm chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
3.4. Chấn chỉnh công tác thống kê, báo cáo tình hình tội phạm chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
3.5. Nâng cao hiệu quả tiến hành các hoạt động điều tra, truy tố, xét xử các vụ án về chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ
3.6. Nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức trong hệ thống cơ quan tư pháp, phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan điều tra, truy tố, xét xử với cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trong quá trình điều tra, truy tố, xét xử nhằm xác định tội phạm và người phạm tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vật liệu nổ, xử lý tội phạm
3.7. Tăng cường những biện pháp quản lý trật tự, xã hội
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC BẢNG