LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Đối tượng nghiên cứu
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.5. Nội dung nghiên cứu của luận án
1.6. Phương pháp nghiên cứu
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
1.8. Luận điểm bảo vệ
1.9. Những điểm mới của luận án
1.10. Cấu trúc của luận án
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các khái niệm bốc thoát hơi nước
1.2. Bốc thoát hơi nước ET (Evaporation Transpiration)
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự bốc thoát hơi nước
1.4. Bốc thoát hơi nước tham chiếu ET0 (Potential evaptransporation)
1.5. Thoát hơi nước trong điều kiện tiêu chuẩn (ETc)
1.6. Thoát hơi nước trong điều kiện không tiêu chuẩn (ETc adj)
1.7. Lượng bốc thoát hơi thực tế ET (Actual evapotransporation)
1.8. Mô hình ước tính giám sát lượng bốc thoát hơi nước
1.9. Phương pháp xác lượng bốc thoát hơi nước sử dụng dữ liệu khí tượng
1.10. Các phương pháp đo trực tiếp
1.11. Các mô hình sử dụng năng lượng bức xạ mặt trời (radiaton-based models)
1.12. Các mô hình kết hợp (combined models)
1.13. Các mô hình xác ước tính lượng bốc thoát hơi nước từ dữ liệu ảnh vệ tinh
1.14. Mô hình cân bằng năng lượng bề mặt đất SEBAL (Surface Energy Balance Algorithms for Land)
1.15. Mô hình chỉ số cân bằng năng lượng bề mặt SEBI (Surface Energy Balance Index)
1.16. Mô hình Hệ thống cân bằng năng lượng bề mặt SEBS (Surface Energy Balance System)
1.17. Mô hình chỉ số cân bằng năng lượng bức xạ bề mặt đơn giản S-SEBI (Simplified Surface Energy Balance Index)
1.18. Mô hình về bản đồ bốc thoát hơi nước độ phân giải cao với hiệu chỉnh bên trong METRIC (Mapping ET with Internalized Calibration)
1.19. Các kết quả nghiên cứu trên thế giới liên quan đến đề tài
1.20. Các kết quả nghiên cứu trong nước liên quan đến lĩnh vực của đề tài
1.21. Đánh giá chung về các phương pháp và mô hình ước tính lượng bốc thoát hơi nước từ bề mặt lớp phủ
1.22. Một số vấn đề thảo luận phát triển trong luận án
1.23. Tiểu kết chương 1
2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC SỬ DỤNG DỮ LIỆU ẢNH VỆ TINH PHỤC VỤ ƯỚC TÍNH, GIÁM SÁT LƯỢNG BỐC THOÁT HƠI NƯỚC BỀ MẶT LỚP PHỦ
2.1. Khái quát về viễn thám
2.2. Nguyên lý viễn thám
2.3. Đặc tính phản xạ của thực vật
2.4. Đặc tính phản xạ phổ của nước
2.5. Đặc tính phản xạ của các đối tượng trong đô thị
2.6. Đặc điểm của ảnh vệ tinh Landsat 8
2.7. Vai trò của dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 trong việc chiết xuất, tính toán các tham số phục vụ ước tính lượng bốc thoát hơi nước
2.8. Khả năng ứng dụng dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 trong việc ước tính lượng bốc thoát hơi nước bề mặt lớp phủ
2.9. Tính giá trị năng lượng bức xạ ròng mặt trời (Rn) từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8
2.10. Xác định giá trị nhiệt ẩn của quá trình bốc thoát hơi nước λ từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8
2.11. Xác định hằng số Psychrometric (γ) từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và mô hình số độ cao DEM
2.12. Sử dụng ảnh vệ tinh Landsat 8 xác định giá trị độ dốc của đường cong áp suất hơi bão hòa (Δ)
2.13. Tính giá trị của các tham số từ ảnh vệ tinh Landsat 8 và thông tin độ cao phục vụ ước tính, giám sát lượng bốc thoát hơi nước bề mặt lớp phủ
2.14. Tính giá trị năng lượng bức xạ ròng Rni từ ảnh vệ tinh Landsat 8 theo mô hình SEBAL
2.15. Tính giá trị bức xạ ròng trung bình ngày Rnd từ Rni được tính từ ảnh vệ tinh Landsat 8
2.16. Tính bức xạ ròng trung bình ngày Rnd từ số liệu khí tượng đo trực tiếp tại các trạm quan trắc theo mô hình FAO 56 – Penman - Monteith
2.17. Tính giá trị nhiệt ẩn của quá trình bốc thoát hơi nước (λ) từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8
2.18. Tính giá trị hằng số Psychrometric (γ) từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và thông tin độ cao từ DEM
2.19. Tính giá trị độ dốc của đường cong áp suất hơi bão hòa (Δ) từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8
2.20. Xác định hệ số a, b của mô hình Priestley - Taylor phù hợp với địa hình khí hậu khu vực Tây Bắc Việt Nam
2.21. Đề xuất mô hình, quy trình ước tính, giám sát lượng bốc thoát hơi nước sử dụng kết hợp mô hình SEBAL với dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và mô hình Priestley - Taylor
2.22. Đề xuất mô hình ước tính giám sát lượng bốc thoát hơi nước bề mặt lớp phủ khu vực Tây Bắc Việt Nam
2.23. Quy trình ước tính, giám sát lượng bốc thoát hơi nước sử dụng kết hợp mô hình SEBAL với dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và mô hình Priestley - Taylor
2.24. Xây dựng chương trình ước tính, giám sát lượng bốc thoát hơi nước sử dụng kết hợp mô hình SEBAL và mô hình Priestley-Taylor trên nền Google Earth Engine
2.25. Khái quát về Google Earth Engine
2.26. Những lợi ích của Google Earth Engine trong việc xây dựng chương trình ước tính, giám sát lượng bốc thoát hơi nước
2.27. Tiểu kết chương 2
3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên của tỉnh Hòa Bình
3.2. Vị trí địa lý
3.3. Địa hình, địa mạo
3.4. Điều kiện khí hậu
3.5. Thực trạng về cơ cấu tài nguyên đất tỉnh Hòa Bình
3.6. Tài nguyên nước
3.7. Tài nguyên rừng
3.8. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
3.9. Dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và mô hình số độ cao DEM (SRTM)
3.10. Dữ liệu khí tượng
3.11. Thực nghiệm xác định hệ số a, b của mô hình Priestley – Taylor với điều kiện địa hình, khí hậu khu vực Tây Bắc Việt Nam từ dữ liệu quan trắc khí tượng, thủy văn tại tỉnh Hòa Bình
3.12. Kết quả tính giá trị năng lượng bức xạ ròng Rnd từ dữ liệu khí tượng, thủy văn đo trực tiếp tại các trạm khí tượng thủy văn Hòa Bình theo mô hình FAO 56
3.13. Kết quả tính giá trị nhiệt ẩn của quá trình bốc thoát hơi nước (λ), hằng số Psychrometric (γ), độ dốc đường cong áp suất hơi nước bão hòa (Δ) từ dữ liệu khí tượng thủy văn đo trực tiếp tại các trạm khí tượng thủy văn Hòa Bình theo mô hình FAO 56
3.14. Kết quả tính hệ số a, b của mô hình Priestley – Taylor với điều kiện địa hình, khí hậu tỉnh Hòa Bình, Sơn La thuộc vùng Tây Bắc Việt Nam từ dữ liệu quan trắc khí tượng thủy văn
3.15. Thực nghiệm tính lượng bốc thoát hơi nước thực tế từ bề mặt lớp phủ tại tỉnh Hòa Bình khu vực Tây Bắc Việt Nam sử dụng kết hợp mô hình SEBAL với dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và mô hình Priestley – Taylor với hệ số a, b xác định bằng thực nghiệm
3.16. Kết quả tính giá trị năng lượng bức xạ ròng trung bình ngày Rnd từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 (Rnd _VT)
3.17. So sánh kết quả tính giá trị năng bức xạ ròng trung bình ngày theo mô hình FAO 56 (Rnd_FAO) và năng lượng bức xạ ròng trung bình ngày tính từ ảnh vệ tinh Landsat 8 (Rnd_VT)
3.18. Kết quả tính giá trị nhiệt ẩn của quá trình bốc thoát hơi nước (λ) với tham số nhiệt độ bề mặt được tính từ ảnh Landsat 8
3.19. Kết quả tính giá trị hằng số Psychrometric (γ) với giá trị độ cao được chiết xuất từ DEM và dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8
3.20. Kết quả tính giá trị độ dốc của đường cong áp suất hơi bão hòa (Δ) với tham số nhiệt độ bề mặt được tính từ ảnh vệ tinh Landsat 8
3.21. Tính lượng bốc thoát hơi nước thực tế ETa theo mô hình Priestley – Taylor với các tham số chiết xuất, tính toán từ dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và giá trị độ cao từ DEM tại tỉnh Hòa Bình khu vực Tây Bắc Việt Nam
3.22. So sánh lượng bốc thoát hơi nước thực tế đo tại các trạm khí tượng thủy văn ETa_Đo và lượng bốc thoát hơi nước tính sử dụng kết hợp mô hình viễn thám SEBAL với dữ liệu ảnh vệ tinh Landsat 8 và mô hình Priestley – Taylor ETa_VT
3.23. Xây dựng chương trình ước tính, giám sát lượng bốc thoát hơi nước bề mặt lớp phủ từ dữ liệu ảnh vệ tinh trên nền Google Earth Engine
3.24. Sơ đồ khối chương trình ước tính giám sát lượng bốc thoát hơi nước bề mặt lớp phủ
3.25. Các giao diện chính của chương trình
3.26. Tiểu kết Chương 3
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC, BÀI BÁO ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT