Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và hiệu quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại Bệnh viện Việt Đức

Trường đại học

Trường Đại Học Y Hà Nội

Chuyên ngành

Ngoại tiêu hóa

Người đăng

Ẩn danh

2022

197
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. ĐẶC ĐIỂM SINH LÝ, GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC CỦA ỐNG TIÊU HÓA

1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC HÌNH THÁI LÂM SÀNG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH CỦA CÁC LOẠI UNG THƯ ỐNG TIÊU HÓA KHÔNG THUỘC BIỂU MÔ

2. CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân

2.3. Tiêu chuẩn loại trừ

2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.4.1. Thiết kế nghiên cứu

2.4.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu

2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu

2.5. CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

2.5.1. Chỉ tiêu phục vụ mục tiêu thứ nhất của nghiên cứu: “Mô tả các hình thái lâm sàng và giải phẫu bệnh của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô”

2.5.2. Chỉ tiêu phục vụ mục tiêu thứ hai của nghiên cứu: “Mô tả các phương pháp phẫu thuật và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô”

2.6. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU

2.6.1. Thu thập số liệu

2.6.2. Xử lý số liệu

2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG

3.1.1. Tỉ lệ giới

3.1.2. Tỉ lệ các loại ung thư không biểu mô tại ống tiêu hóa

3.1.3. Vị trí ống tiêu hóa có tổn thương

3.1.4. Liên quan giữa các loại u và vị trí tổn thương tại ÔTH

3.1.5. Liên quan về giới với các loại u và vị trí tổn thương

3.1.6. Liên quan tuổi với các loại u và vị trí tổn thương

3.1.7. Liên quan triệu chứng, hội chứng lâm sàng và vị trí ống tiêu hóa có tổn thương

3.1.8. Liên quan triệu chứng và hội chứng lâm sàng của các loại u

3.1.9. Liên quan giữa lý do vào viện và các loại tổn thương

3.1.10. Liên quan giữa lý do vào viện và vị trí tổn thương tại ÔTH

3.1.11. Liên quan giữa các loại u, các tạng tổn thương mà phải phẫu thuật cấp cứu

3.1.12. Liên quan nguyên nhân phẫu thuật cấp cứu với loại u

3.2. Đặc điểm cận lâm sàng

3.3. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH

3.4. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT

3.4.1. Đặc điểm và phương pháp phẫu thuật

3.4.2. Kết quả chung và biến chứng sau phẫu thuật

3.4.3. Kết quả xa

4. CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG

4.1.1. Tỉ lệ của các loại ung thư không biểu mô của ÔTH và vị trí của u

4.1.2. Đặc điểm về vị trí tổn thương tại ÔTH của từng loại ung thư không thuộc biểu mô

4.1.3. Mối liên quan giữa đặc điểm lâm sàng và các loại ung thư không thuộc biểu mô ÔTH

4.2. ĐẶC ĐIỂM CẬN LÂM SÀNG

4.3. ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH

4.4. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT

4.4.1. Phương pháp và cách thức phẫu thuật

4.4.2. Tính chất phẫu thuật cấp cứu

4.4.3. Kết quả chung sau phẫu thuật

4.4.4. Biến chứng sớm sau phẫu thuật

4.4.5. Kết quả xa

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

1. DANH MỤC CÁC BẢNG

2. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

3. DANH MỤC CÁC HÌNH

Tóm tắt

I. Đặc điểm lâm sàng và giải phẫu bệnh ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô

Nghiên cứu tập trung vào đặc điểm lâm sànggiải phẫu bệnh của các loại ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại Bệnh viện Việt Đức. Các triệu chứng lâm sàng phụ thuộc vào vị trí và loại u, bao gồm nuốt nghẹn, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột và lồng ruột. Giải phẫu bệnh đóng vai trò quan trọng trong việc xác định bản chất tế bào u và nguy cơ ác tính, đặc biệt với sự hỗ trợ của kỹ thuật hóa mô miễn dịch (HMMD).

1.1. Đặc điểm lâm sàng

Các triệu chứng lâm sàng của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô thay đổi tùy theo vị trí u. Ví dụ, u ở thực quản thường gây nuốt nghẹn, trong khi u ở ruột non và đại tràng thường dẫn đến tắc ruột hoặc lồng ruột. Xuất huyết tiêu hóa là triệu chứng phổ biến ở u GIST, đặc biệt tại dạ dày và hỗng tràng. Các triệu chứng này giúp định hướng chẩn đoán và điều trị sớm.

1.2. Giải phẫu bệnh

Giải phẫu bệnh là yếu tố then chốt trong chẩn đoán ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô. Kỹ thuật HMMD được sử dụng để xác định bản chất tế bào u và phân loại nguy cơ ác tính. Các loại u như u mô đệm dạ dày ruột (GIST), u lympho và u thần kinh ác tính được phân tích chi tiết về đặc điểm đại thể và vi thể, hỗ trợ quyết định điều trị.

II. Kết quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô

Nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị các loại ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại Bệnh viện Việt Đức, bao gồm cả điều trị phẫu thuậtđiều trị nội khoa. Phẫu thuật là phương pháp chính, đặc biệt trong các trường hợp cấp cứu như tắc ruột hoặc xuất huyết tiêu hóa. Các phương pháp điều trị bổ trợ như hóa trị và liệu pháp nhắm trúng đích cũng được áp dụng để cải thiện tiên lượng bệnh.

2.1. Điều trị phẫu thuật

Phẫu thuật là phương pháp điều trị chính cho ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô. Các phương pháp phẫu thuật bao gồm cắt toàn bộ thực quản, cắt bán phần dạ dày và cắt đoạn ruột non. Kết quả phẫu thuật được đánh giá dựa trên tỷ lệ biến chứng sớm và kết quả xa, bao gồm thời gian sống thêm và tỷ lệ tái phát.

2.2. Điều trị nội khoa

Điều trị nội khoa bao gồm hóa trị và liệu pháp nhắm trúng đích, đặc biệt hiệu quả trong điều trị u lympho ác tính và u GIST. Các loại thuốc như Imatinib và Sunitinib đã được chứng minh làm tăng thời gian sống thêm và giảm tỷ lệ tái phát. Nghiên cứu cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc theo dõi bệnh nhân sau điều trị để phát hiện sớm các biến chứng và tái phát.

III. Thống kê và phân tích dữ liệu

Nghiên cứu cung cấp thống kê chi tiết về tỷ lệ các loại ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại Bệnh viện Việt Đức, bao gồm tỷ lệ giới tính, tuổi và vị trí u. Phân tích dữ liệu cho thấy u GIST chiếm tỷ lệ cao nhất, tiếp theo là u lympho và u thần kinh ác tính. Các yếu tố liên quan đến tiên lượng bệnh như kích thước u, mức độ xâm lấn và tình trạng di căn cũng được phân tích chi tiết.

3.1. Tỷ lệ và phân bố

U GIST là loại u phổ biến nhất trong nhóm ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô, chiếm tỷ lệ cao tại dạ dày và ruột non. U lympho thường xuất hiện ở hồi tràng và đại tràng, trong khi u thần kinh ác tính hiếm gặp hơn. Phân tích dữ liệu cũng cho thấy sự khác biệt về tỷ lệ mắc bệnh theo giới tính và tuổi.

3.2. Yếu tố tiên lượng

Các yếu tố tiên lượng quan trọng bao gồm kích thước u, mức độ xâm lấn và tình trạng di căn. U GIST có kích thước lớn và mức độ xâm lấn cao thường có tiên lượng xấu hơn. U lympho với di căn hạch hoặc xâm lấn xa cũng có tỷ lệ sống thêm thấp hơn. Nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chẩn đoán sớm và điều trị tích cực để cải thiện tiên lượng bệnh.

13/02/2025
Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh và kết quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện việt đức

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ nghiên cứu đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh và kết quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại bệnh viện việt đức

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và kết quả điều trị ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô tại Bệnh viện Việt Đức là một tài liệu chuyên sâu tập trung vào việc phân tích các đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh và hiệu quả điều trị của ung thư ống tiêu hóa không thuộc biểu mô. Nghiên cứu này cung cấp cái nhìn toàn diện về các phương pháp chẩn đoán, điều trị và kết quả thực tế tại Bệnh viện Việt Đức, giúp các chuyên gia y tế và nhà nghiên cứu hiểu rõ hơn về căn bệnh này. Đây là nguồn tài liệu quý giá cho những ai đang tìm hiểu về ung thư ống tiêu hóa và các phương pháp điều trị tiên tiến.

Để mở rộng kiến thức về các phương pháp điều trị ung thư, bạn có thể tham khảo thêm Luận án tiến sĩ y học nghiên cứu điều trị ung thư vú giai đoạn di căn bằng hóa trị phối hợp anthracycline và taxane watermark, nghiên cứu này tập trung vào hiệu quả của hóa trị phối hợp trong điều trị ung thư vú di căn. Ngoài ra, Luận án kết quả điều trị ung thư trực tràng thấp trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước phẫu thuật kết hợp với capecitabine cung cấp thông tin chi tiết về phương pháp xạ trị kết hợp trong điều trị ung thư trực tràng. Cuối cùng, Luận án tiến sĩ nghiên cứu tính an toàn và tác dụng hỗ trợ điều trị của cao up1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn iiibiv là một tài liệu hữu ích để hiểu rõ hơn về các phương pháp điều trị hỗ trợ trong ung thư phổi.