Tình hình nhiễm ngoại ký sinh trùng trên lợn tại huyện Duy Tiên, Hà Nam

Chuyên ngành

Thú y

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận văn

2016

77
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. MỤC LỤC

1.1. Lời cam đoan

1.2. Mục lục

1.3. Danh mục chữ viết tắt

1.4. Danh mục bảng

1.5. Danh mục hình

1.6. Trích yếu luận văn

2. TÍNH CẤP THIẾT

3. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI

4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

5. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

5.1. THỰC TRẠNG Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG CHĂN NUÔI LỢN Ở NƯỚC TA

6. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

6.1. Nội dung nghiên cứu

6.2. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài

6.3. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu

6.3.1. Đối tượng nghiên cứu

6.3.2. Vật liệu nghiên cứu

6.3.3. Thiết bị và dụng cụ

6.4. Phương pháp nghiên cứu

6.4.1. Phương pháp thu mẫu

6.4.2. Quan sát trứng, ấu trùng, thiếu trùng ruồi trực tiếp dưới kính lúp, kính hiển vi soi nổi độ phóng đại 40 lần

6.4.3. Phương pháp trực tiếp

6.4.4. Phương pháp xét nghiệm chất đệm lót

6.4.5. Định loại trứng và ấu trùng giun sán và ngoại ký sinh trùng

6.4.6. Đánh giá sức sống của trứng ký sinh trùng qua nghiên cứu thực nghiệm trên mô hình đệm lót nhân tạo

6.4.7. Bố trí thí nghiệm

6.4.8. Xác định tình hình nhiễm trứng trong đệm lót nuôi lợn

6.4.9. Đánh giá sức sống trứng trong đệm lót qua thực nghiệm

6.4.10. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu

7. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

7.1. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng xuất hiện trên nền đệm lót sinh học nuôi lợn sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix trước khi nuôi lợn

7.2. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở nền đệm lót sinh học sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 6 tháng nuôi lợn

7.3. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở nền đệm lót sinh học sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 12 tháng nuôi lợn

7.4. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở nền đệm lót sinh học sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 18 tháng nuôi lợn

7.5. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở lợn nuôi trên nền đệm lót sinh học sau 6, 12, 18 tháng sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix

7.6. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm giun sán thải qua đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix trước khi nuôi lợn

7.7. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix trước khi nuôi lợn

7.8. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm giun sán thải qua đường tiêu hóa của lợn nuôi trên nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 6 tháng nuôi lợn

7.9. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Biomix sau 6 tháng nuôi lợn

7.10. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 12 tháng nuôi lợn

7.11. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 12 tháng nuôi lợn

7.12. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm trứng giun sán đường tiêu hóa của lợn nuôi trên nền đệm lót sau 18 tháng sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix

7.13. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán thải qua đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 18 tháng nuôi lợn

7.14. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm sức sống của trứng giun trên nền đệm lót sinh học nhân tạo có bổ sung chế phẩm sinh học Vnua Biomix

7.15. Sức sống của trứng giun đũa (Ascaris suum) sau lưu giữ trong đệm lót sinh học 20 ngày qua thực nghiệm

8. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

9. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Luận văn tình hình nhiễm ngoại ký sinh trên lợn nhiễm trứng và ấu trùng giun sán đường tiêu hóa trên nền đệm lót sinh học tại huyện duy tiên hà nam biện pháp phòng trị

Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về một số nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực y tế và công nghệ, với những điểm nổi bật về sự phát triển và cải tiến trong các phương pháp điều trị và nghiên cứu. Đặc biệt, tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc áp dụng công nghệ hiện đại trong việc nâng cao hiệu quả điều trị và nghiên cứu.

Một trong những nghiên cứu đáng chú ý là Khảo sát dạng khí hóa và thể tích xoang trán trên ct scan mũi xoang tại bệnh viện tai mũi họng thành phố hồ chí minh từ tháng 11, nơi nghiên cứu sự phát triển của các phương pháp chẩn đoán hình ảnh trong điều trị bệnh lý xoang. Bên cạnh đó, tài liệu cũng đề cập đến Điều chế và đánh giá hoạt tính quang xúc tác của vật liệu cấu trúc nano perovskite kép la2mntio6, nghiên cứu về vật liệu nano có tiềm năng ứng dụng trong y học và công nghệ.

Ngoài ra, tài liệu cũng mở rộng ra các khía cạnh khác như Hoàn thiện hoạt động bán hàng tại công ty cổ phần 5s fashion, cho thấy sự kết nối giữa công nghệ và kinh doanh trong việc cải thiện hiệu quả hoạt động.

Những liên kết này không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về các nghiên cứu hiện tại mà còn mở ra cơ hội để khám phá sâu hơn về các ứng dụng và xu hướng trong lĩnh vực này.