LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Vấn đề giới nữ trong văn hóa Việt Nam
1.2. Tình hình nghiên cứu vấn đề giới nữ trong văn học Việt Nam
1.3. Về vấn đề giới nữ trong văn học Việt Nam trước năm 1945
1.4. Về vấn đề về giới nữ trong văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa Việt Nam giai đoạn 1945 - 1975
1.5. Về vấn đề giới nữ trong văn học Việt Nam từ sau năm 1975
1.6. Phê bình nữ quyền và vấn đề giới nữ trong văn học Việt Nam
1.7. Những vấn đề đặt ra
2. CHƯƠNG 2: VĂN HỌC HIỆN THỰC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHƯ MỘT HỆ HÌNH DIỄN NGÔN NGHỆ THUẬT
2.1. Diễn ngôn như một sự kiện giao tiếp
2.2. Diễn ngôn văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa
2.3. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa Việt Nam - nguồn gốc và quá trình phát triển
2.4. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa: một loại hình diễn ngôn sáng thế với mục đích truyền đạt tri thức
2.5. Tri thức về sự hình thành chế độ xã hội mới
2.6. Tri thức về sự hình thành con người mới
2.7. Bức tranh thế giới phân vai theo chức năng xã hội
2.8. Thế giới như một mặt trận: “Ta - Địch”
2.9. Thế giới như một gia đình: “Cha - Mẹ - Chúng con”
2.10. Diễn ngôn giới trong diễn ngôn văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa
2.11. Từ diễn ngôn chính trị, xã hội
2.12. Đến diễn ngôn văn học
3. CHƯƠNG 3: GIỚI NỮ TRONG DIỄN NGÔN VĂN HỌC HIỆN THỰC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
3.1. Diễn ngôn về giới nữ nhìn từ chiến lược giao tiếp
3.2. Xu hướng tuyệt đối hóa vai xã hội của giới nữ
3.3. Mẹ - Chiến sĩ, Mẹ - Tổ quốc
3.4. Chúng con - Anh hùng
3.5. Kẻ lầm đường, lạc lối
3.6. Nguyên tắc đồng thuận của tiếng nói giới nữ trong hệ thống phân vai
3.7. Tiếng nói mang chân lí tuyệt đối của “Ta”
3.8. Tiếng nói “đồng ý, đồng tình” của các vai diễn ngôn
3.9. Diễn ngôn về giới nữ nhìn từ trật tự diễn ngôn
3.10. Trật tự bên trong
3.11. Xu hướng xóa bỏ khoảng cách phái tính
3.12. Tô đậm sự khác biệt giới tính
3.13. Trật tự bên ngoài
3.14. Hệ chủ đề chính thống
3.15. Hệ chủ đề cấm kị
4. CHƯƠNG 4: DIỄN NGÔN GIỚI NỮ TRONG VĂN HỌC HIỆN THỰC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHƯ MỘT HỆ THỐNG TU TỪ
4.1. Xu hướng biểu trưng hóa
4.2. Biểu trưng hóa bản chất xã hội của giới nữ qua hình tượng không gian và thời gian
4.3. Không gian chiến trường - thời gian khẩn trương, gấp gáp
4.4. Không gian làng quê - thời gian chờ đợi, mong ngóng
4.5. Biểu trưng hóa các thuộc tính phẩm chất của giới nữ qua hệ thống ẩn dụ
4.6. Hoa - cái đẹp thanh cao, mềm mại, tinh tế của tâm hồn nữ giới
4.7. Khuôn mặt, mái tóc, làn da, cánh tay, dáng vóc - vẻ đẹp nữ tính đặc thù
4.8. Lời ru - tình yêu thương sâu thẳm
4.9. Huyền thoại hóa hình tượng nữ giới
4.10. Sự quy chiếu các nhân vật nữ của huyền thoại
4.11. Bà Mẹ Xứ sở
4.12. Nữ anh hùng chiến trận
4.13. Người phụ nữ đa khổ, đa nạn được cứu rỗi
4.14. Tăng cường thủ pháp trùng điệp và khuếch đại
4.15. Một số nguyên tắc tạo hình và biểu hiện
4.16. Nguyên tắc tạc tượng đài
4.17. Màu sắc khung tượng đài tươi sáng, rạng rỡ
4.18. Đường nét, hình khối uy nghi và hoành tráng
4.19. Chất liệu bền vững, bất hoại
4.20. Tổ chức giọng điệu
4.21. Giọng ngợi ca, thành kính
4.22. Giọng cảm phục, tự hào
4.23. Giọng hân hoan, lạc quan
4.24. Giọng ngọt ngào, đằm thắm
4.25. Giọng châm biếm, khinh bỉ, phê phán
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO