I. KHÁM CHỨC NĂNG THẦN KINH CAO CẤP VỎ NÃO
I.1. Đánh giá định hướng lực của bệnh nhân bằng cách hỏi
I.2. Khám chức năng ngôn ngữ
I.3. Thang điểm Glasgow
I.3.1. Tiếp cận người bệnh
I.3.2. THANG ĐÁNH GIÁ GLASGOW
I.3.3. Phân tích các điểm ghi nhận
II. KHÁM VẬN ĐỘNG VÀ TRƯƠNG LỰC CƠ
II.1. Nguyên tắc khám
II.2. Thang điểm đánh giá cơ lực
II.3. Các phương pháp khám sức cơ và trương lực cơ
II.3.1. Khám vận động chi trên
II.3.1.1. Ngọn chi
II.3.1.2. Gốc chi
II.3.1.3. Nghiệm pháp Barré chi trên
II.3.2. Khám vận động chi dưới
II.3.2.1. Ngọn chi
II.3.2.2. Gốc chi
II.3.2.3. Nghiệm pháp Mingazzini
II.3.3. Khám vận động thụ động
II.3.4. Khám trương lực cơ
II.3.4.1. Độ doãi cơ
II.3.4.2. Độ chắc của cơ
II.3.4.3. Độ ve vẩy
III. KHÁM PHẢN XẠ
III.1. GIỚI THIỆU VỀ PHẢN XẠ
III.1.1. Phản xạ và cung phản xạ
III.1.2. Phân loại phản xạ
III.1.2.1. Phản xạ sinh lý
III.1.2.2. Phản xạ bệnh lý
III.1.3. Ý NGHĨA, NGUYÊN TẮC KHÁM PHẢN XẠ
III.1.3.1. Ý nghĩa khám phản xạ
III.2. MỘT SỐ PHẢN XẠ QUAN TRỌNG TRONG LÂM SÀNG
III.2.1. Phản xạ
III.2.2. Phản xạ gân xương chi trên
III.2.2.1. Phản xạ mỏm trâm quay (C5,6,7,8)
III.2.2.2. Phản xạ gân cơ nhị đầu (C5,6)
III.2.2.3. Phản xạ gân cơ tam đầu (C7,8)
III.2.3. Phản xạ gân xương chi dưới
III.2.3.1. Phản xạ gân gối (L3-4)
III.2.3.2. Phản xạ gân gót (phản xạ gân Achilles) (S1-S2)
III.2.4. Thay đổi bệnh lý của phản xạ gân xương
III.2.4.1. Tăng phản xạ
III.2.4.2. Giảm hoặc mất phản xạ gân xương
III.2.5. Phản xạ da, niêm mạc
III.2.5.1. Phản xạ kết mạc mắt (thần kinh V1, VII)
III.2.5.2. Phản xạ hầu họng (IX, X)
III.2.5.3. Phản xạ da bụng (D8-9, D10, D11-12)
III.2.5.4. Phản xạ da bìu (L1-L2)
III.2.5.5. Phản xạ da lòng bàn chân (L5-S2)
III.2.5.6. Phản xạ hậu môn (S4-S5)
III.3. Phản xạ bệnh lý
III.3.1. Phản xạ bệnh lý bó tháp
III.3.1.1. Nhóm duỗi
III.3.1.2. Nhóm gấp