Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Trường đại học

Đại học Huế

Chuyên ngành

Quản trị kinh doanh

Người đăng

Ẩn danh

2017

123
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

1. PHẦN 1: MỞ ĐẦU

1.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

1.4. Phương pháp nghiên cứu

1.4.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu

1.4.2. Phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, phân tích

1.4.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê

1.4.4. Phương pháp logic - lịch sử

1.4.5. Phương pháp điều tra, khảo sát

1.4.6. Công cụ xử lý và phân tích

1.5. Bố cục luận văn

2. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

2. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN

2.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế tài nguyên

2.1.1. Các khái niệm cơ bản

2.1.1.1. Thuế là gì
2.1.1.2. Thuế tài nguyên
2.1.1.3. Quản lý thuế tài nguyên
2.1.1.4. Nội dung quản lý thuế tài nguyên

2.1.2. Đặc điểm của thuế tài nguyên

2.1.3. Vai trò của thuế tài nguyên

2.2. Kinh nghiệm công tác quản lý thuế tài nguyên một số địa phương trong nước

2.2.1. Công tác quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Bình

2.2.2. Công tác quản lý thuế tài nguyên tại tỉnh Thừa Thiên Huế

3. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

3.1. Tổng quan về tình hình tài nguyên ở địa bàn tỉnh Quảng Trị

3.1.1. Tình hình chung về tài nguyên của Quảng Trị

3.1.2. Hiện trạng nguồn tài nguyên của tỉnh Quảng Trị

3.1.2.1. Tài nguyên đất
3.1.2.2. Tài nguyên rừng và thảm thực vật
3.1.2.3. Tài nguyên biển
3.1.2.4. Tài nguyên nước
3.1.2.5. Tài nguyên khoáng sản

3.2. Khái quát chung về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển

3.2.2. Nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động

3.2.2.1. Nhiệm vụ hoạt động
3.2.2.2. Vị trí và chức năng
3.2.2.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng hoạt động các Phòng

3.2.3. Kết quả thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

3.3. Thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế Quảng Trị

3.3.1. Kê khai thuế, nộp thuế

3.3.1.1. Kê khai thuế
3.3.1.2. Về nộp thuế
3.3.1.3. Về miễn thuế, giảm thuế
3.3.1.4. Về xóa nợ tiền thuế, tiền phạt

3.3.2. Quản lý thông tin về người nộp thuế

3.3.3. Về thanh tra, kiểm tra thuế

3.3.4. Về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

3.3.5. Về xử lý vi phạm pháp luật về thuế

3.3.6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế

3.3.7. Đánh giá mức hài lòng của người nộp thuế

3.3.8. Đánh giá chung về thực trạng quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

3.3.8.1. Những kết quả đạt được
3.3.8.2. Những hạn chế tồn tại công tác quản lý thuế tài nguyên
3.3.8.3. Nguyên nhân các hạn chế quản lý thuế tài nguyên

4. CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ TÀI NGUYÊN TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

4.1. Định hướng và mục tiêu của đơn vị

4.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế

4.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế

4.2.2. Nâng cao công tác giám sát kê khai, quản lý nợ và kiểm tra thuế đối với lĩnh vực thuế tài nguyên

4.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức và bộ máy của cơ quan thuế

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ - PGS.TS NGUYỄN VĂN PHÁT

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ - PGS.TS ĐÀO HỮU HÒA

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỮA LUẬN VĂN

GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Tóm tắt

I. Tổng quan về quản lý thuế tài nguyên Quảng Trị Khái niệm

Thuế tài nguyên là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho Nhà nước theo quy định của pháp luật. Thuế tài nguyên là sắc thuế đánh vào người khai thác, thu mua tài nguyên thiên nhiên theo quy định. Nó nhằm điều tiết một phần giá trị tài nguyên thiên nhiên khai thác đối với tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên hợp pháp, tạo nguồn thu NSNN, đảm bảo quản lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Quản lý thuế tài nguyên là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho các bộ phận trong cơ quan thuế; xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận trong việc thực thi các nội dung quản lý thuế, chính sách thuế.

1.1. Đặc điểm của thuế tài nguyên ở Quảng Trị Hẹp và mục tiêu

Thuế tài nguyên có đặc điểm là sắc thuế đánh vào tài nguyên thiên nhiên nên đối tượng chịu thuế hẹp. Chỉ đánh vào người có hoạt động khai thác hoặc thu mua tài nguyên. Mục đích chính là để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và tạo nguồn lực tái tạo lại tài nguyên đã khai thác. Đây là loại thuế gián thu, không phải là nguồn thu chủ yếu nhưng đóng góp tăng thêm nguồn thu cho Nhà nước.

1.2. Vai trò của thuế tài nguyên đối với thu ngân sách nhà nước

Thuế tài nguyên đóng góp nguồn thu quan trọng cho Ngân sách Nhà nước, hỗ trợ quản lý thuế và tái tạo tài nguyên. Nó thể hiện vai trò sở hữu của Nhà nước đối với tài nguyên quốc gia và thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên. Thuế tài nguyên là công cụ hữu hiệu để kiểm soát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên, tăng thu ngân sách.

II. Phân tích thực trạng quản lý thuế tài nguyên ở Quảng Trị

Thực trạng quản lý thuế tài nguyênQuảng Trị cho thấy nhiều vấn đề cần được giải quyết. Công tác kê khai thuế, nộp thuế vẫn còn những sai sót, chưa tuân thủ đúng quy định. Việc quản lý thông tin về người nộp thuế còn hạn chế, gây khó khăn cho công tác kiểm tra, giám sát. Tình trạng nợ đọng thuế vẫn còn diễn ra, ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế chưa được thực hiện thường xuyên và hiệu quả. Cần có những giải pháp đồng bộ và hiệu quả để nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên.

2.1. Đánh giá hiệu quả kê khai nộp thuế tài nguyên tại Cục Thuế Quảng Trị

Việc kê khai, nộp thuế tài nguyên vẫn còn nhiều hạn chế, số lượng hồ sơ kê khai sai sót, chậm nộp còn cao. Điều này cho thấy ý thức chấp hành pháp luật thuế của một số người nộp thuế còn hạn chế. Cơ quan thuế cần tăng cường công tác tuyên truyền, hướng dẫn để nâng cao nhận thức cho người nộp thuế.

2.2. Tình hình nợ đọng thuế tài nguyên và các biện pháp xử lý

Tình hình nợ đọng thuế tài nguyên vẫn còn là một vấn đề nan giải. Các biện pháp cưỡng chế nợ thuế chưa thực sự hiệu quả. Cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn để thu hồi nợ đọng thuế, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

2.3. Thực trạng thanh tra kiểm tra thuế tài nguyên Điểm mạnh điểm yếu

Công tác thanh tra, kiểm tra thuế tài nguyên chưa được thực hiện thường xuyên và hiệu quả. Số lượng các cuộc thanh tra, kiểm tra còn hạn chế. Cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra để phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật thuế.

III. Phương pháp tăng cường tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế TN

Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên, cần tăng cường công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế. Cần cung cấp đầy đủ thông tin về chính sách thuế, quy trình kê khai, nộp thuế. Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo để nâng cao kiến thức cho người nộp thuế. Xây dựng hệ thống hỗ trợ trực tuyến để giải đáp thắc mắc cho người nộp thuế. Đảm bảo tính minh bạch và công khai trong công tác quản lý thuế.

3.1. Nội dung và hình thức tuyên truyền về chính sách thuế TN hiệu quả

Nội dung tuyên truyền cần tập trung vào các quy định mới nhất về chính sách thuế tài nguyên, các thủ tục kê khai, nộp thuế. Hình thức tuyên truyền cần đa dạng, phù hợp với từng đối tượng người nộp thuế, có thể sử dụng các kênh truyền thông như báo chí, truyền hình, internet.

3.2. Nâng cao chất lượng hỗ trợ người nộp thuế tài nguyên như thế nào

Cần xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có trình độ chuyên môn cao, nhiệt tình, trách nhiệm để hỗ trợ người nộp thuế. Cần tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế tiếp cận với các dịch vụ hỗ trợ của cơ quan thuế.

IV. Nâng cao giám sát kê khai quản lý nợ thuế tài nguyên

Việc nâng cao công tác giám sát kê khai, quản lý nợ và kiểm tra thuế đối với lĩnh vực thuế tài nguyên là rất cần thiết. Cần tăng cường kiểm tra tính chính xác của các hồ sơ kê khai thuế. Áp dụng các biện pháp quản lý nợ hiệu quả để thu hồi nợ đọng thuế. Thực hiện thanh tra, kiểm tra thường xuyên để phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm.

4.1. Quy trình kiểm tra tính chính xác của hồ sơ khai thuế tài nguyên

Quy trình kiểm tra cần được thực hiện một cách chặt chẽ, đảm bảo tính chính xác và khách quan. Cần đối chiếu các thông tin kê khai với các chứng từ, hóa đơn liên quan. Nếu phát hiện sai sót, cần yêu cầu người nộp thuế giải trình và điều chỉnh.

4.2. Giải pháp quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế tài nguyên hiệu quả

Cần áp dụng các biện pháp quản lý nợ hiệu quả, như nhắc nợ, phạt chậm nộp. Nếu người nộp thuế vẫn không thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế nợ thuế theo quy định của pháp luật.

V. Giải pháp nâng cao chất lượng cán bộ Cục Thuế Quảng Trị

Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên, cần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức và bộ máy của cơ quan thuế. Cần tuyển dụng những người có trình độ chuyên môn cao, đạo đức tốt. Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức và kỹ năng cho cán bộ. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của cán bộ để phòng ngừa các hành vi tiêu cực.

5.1. Tiêu chí tuyển dụng và đào tạo cán bộ thuế tài nguyên giỏi

Tiêu chí tuyển dụng cần chú trọng đến trình độ chuyên môn, kinh nghiệm làm việc và đạo đức nghề nghiệp. Chương trình đào tạo cần tập trung vào các kiến thức chuyên sâu về thuế tài nguyên, kỹ năng quản lý thuế và kỹ năng giao tiếp.

5.2. Cơ chế kiểm tra giám sát hoạt động của cán bộ thuế tài nguyên

Cần xây dựng cơ chế kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của cán bộ thuế. Cần có quy định về trách nhiệm giải trình của cán bộ thuế. Nếu phát hiện sai phạm, cần xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

VI. Ứng dụng CNTT nâng cao hiệu quả quản lý thuế TN Quảng Trị

Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế tài nguyên. Cần xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế đồng bộ, hiện đại. Ứng dụng CNTT trong công tác kê khai, nộp thuế, thanh tra, kiểm tra thuế. Sử dụng các phần mềm quản lý thuế để giảm thiểu sai sót và nâng cao năng suất làm việc.

6.1. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý thuế tài nguyên đồng bộ

Hệ thống thông tin cần được xây dựng một cách đồng bộ, liên thông giữa các bộ phận trong cơ quan thuế. Cần đảm bảo tính bảo mật và an toàn của thông tin.

6.2. Ứng dụng CNTT trong kê khai nộp và thanh tra thuế tài nguyên

Cần khuyến khích người nộp thuế kê khai và nộp thuế trực tuyến. Ứng dụng CNTT trong công tác thanh tra, kiểm tra thuế để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu thời gian.

25/05/2025
Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên tại cục thuế tỉnh quảng trị

Bạn đang xem trước tài liệu:

Hoàn thiện công tác quản lý thuế tài nguyên tại cục thuế tỉnh quảng trị

Tài liệu "Hoàn thiện quản lý thuế tài nguyên tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các phương pháp và chiến lược nhằm cải thiện công tác quản lý thuế tài nguyên tại địa phương. Tài liệu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tối ưu hóa quy trình thu thuế, từ đó nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nước và đảm bảo công bằng trong việc khai thác tài nguyên. Độc giả sẽ tìm thấy những phân tích chi tiết về các vấn đề hiện tại, cũng như các giải pháp khả thi để cải thiện tình hình.

Để mở rộng kiến thức về quản lý thuế, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Luận văn quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp kinh doanh khách sạn tại chi cục thuế khu vực thành phố sầm sơn quảng xương tỉnh thanh hoá, nơi cung cấp cái nhìn về quản lý thuế trong lĩnh vực dịch vụ. Ngoài ra, tài liệu Luận văn thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện quảng trạch tỉnh quảng bình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thuế giá trị gia tăng trong khu vực doanh nghiệp tư nhân. Cuối cùng, tài liệu Luận văn thạc sĩ hubt hoạt động thu thuế giá trị gia tăng các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh thanh hoá sẽ cung cấp thông tin bổ ích về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, một lĩnh vực quan trọng trong nền kinh tế hiện nay.

Những tài liệu này không chỉ giúp bạn nắm bắt kiến thức chuyên sâu mà còn mở ra nhiều góc nhìn mới về quản lý thuế tại Việt Nam.