Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế thu nhập cá nhân ở Việt Nam

Chuyên ngành

Kinh Tế Chính Trị

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2013

212
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Quản Lý Thuế TNCN Việt Nam Hiện Nay

Luật Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) Việt Nam có hiệu lực từ 01/01/2009, thay thế Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao từ năm 1991. Dù có nhiều tiến bộ, luật vẫn bộc lộ bất cập: cơ sở thuế hẹp, nhiều thuế suất, nghiệp vụ phức tạp, quy định khó thực hiện, tùy tiện, không công bằng, mức khởi điểm chịu thuế và giảm trừ gia cảnh chưa thuyết phục, chính sách chưa hỗ trợ quản lý, cơ chế quản lý chưa hiệu quả. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế TNCN được Quốc hội thông qua tháng 11/2012, có hiệu lực từ 1/7/2013. Cùng với sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các luật cơ bản khác, Chính phủ Việt Nam nỗ lực cải cách và hiện đại hóa để hoàn thiện hệ thống thuế trong quá trình hội nhập quốc tế. Nghiên cứu quá trình hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế TNCN trở thành nhu cầu cấp thiết để bắt kịp sự phát triển kinh tế, xã hội. Tác giả luận án xây dựng mô hình nghiên cứu quá trình cơ quan thuế xây dựng chính sách và cơ chế quản lý thuế hiệu quả, công bằng, minh bạch, thực hiện lộ trình cải cách thủ tục hành chính giúp người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ với thời gian, chi phí tiết giảm tối đa bằng ứng dụng công nghệ thông tin quản lý tập trung, hiện đại. Thông qua kết quả tích cực đó, cơ quan thuế quản lý được đối tượng nộp thuế và thu nhập chịu thuế, nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nước.

1.1. Lịch Sử Phát Triển của Thuế TNCN Việt Nam

Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao được áp dụng từ năm 1991, đánh dấu bước khởi đầu cho việc thu thuế TNCN tại Việt Nam. Tuy nhiên, pháp lệnh này còn nhiều hạn chế, chưa phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế. Luật Thuế TNCN năm 2007 ra đời nhằm khắc phục những hạn chế này, mở rộng đối tượng chịu thuế và điều chỉnh các mức thuế suất. Luật sửa đổi năm 2012 tiếp tục hoàn thiện chính sách thuế TNCN, hướng tới sự công bằng và hiệu quả hơn. Quá trình phát triển của thuế TNCN gắn liền với quá trình đổi mới và hội nhập kinh tế của Việt Nam.

1.2. Vai Trò của Thuế TNCN trong Ngân Sách Nhà Nước

Thuế TNCN đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Nguồn thu từ thuế TNCN được sử dụng để chi tiêu cho các hoạt động công cộng, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và các chương trình an sinh xã hội. Tỷ trọng của thuế TNCN trong tổng thu ngân sách nhà nước ngày càng tăng, thể hiện vai trò quan trọng của loại thuế này trong việc đảm bảo nguồn lực tài chính cho nhà nước. Việc quản lý hiệu quả thuế TNCN góp phần quan trọng vào việc ổn định và phát triển kinh tế - xã hội.

II. Thách Thức Trong Quản Lý Thuế TNCN Hiện Nay Phân Tích

Việc ban hành các chính sách, các văn bản pháp lý đối với thuế TNCN theo các tiêu thức đã phù hợp, minh bạch, khả thi hay chưa? Việc xây dựng hệ thống quản lý thuế các cấp với cơ chế hành thu và các quy trình nghiệp vụ đã đảm bảo nâng cao năng lực cơ quan thuế, đảm bảo thực thi luật pháp công bằng? Công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế đã đủ khả năng thực hiện theo Luật thuế TNCN? Trả lời đầy đủ các câu hỏi trên nhằm đạt được các mục đích nghiên cứu chủ yếu sau: Hệ thống hóa và bổ sung những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý nhà nước đối với thuế TNCN của các nước và thực tiễn Việt Nam hiện nay. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nước đối với thuế TNCN ở Việt Nam, tác giả áp dụng mô hình kinh tế lượng, thiết kế nghiên cứu và tiến hành điều tra tại một số địa bàn quận huyện ở Hà Nội về thái độ tuân thủ pháp luật của người nộp thuế. Đề xuất quan điểm, phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế TNCN ở Việt Nam.

2.1. Sự Phức Tạp của Quy Trình Kê Khai Thuế TNCN

Một trong những thách thức lớn nhất trong quản lý thuế TNCN là sự phức tạp của quy trình kê khai. Người nộp thuế thường gặp khó khăn trong việc xác định thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ và tính toán số thuế phải nộp. Sự phức tạp này dẫn đến tình trạng kê khai sai sót, gây khó khăn cho công tác quản lý thuế. Cần đơn giản hóa quy trình kê khai, cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu để người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình.

2.2. Tình Trạng Trốn Thuế và Lách Luật Thuế TNCN

Tình trạng trốn thuế và lách luật thuế TNCN vẫn còn diễn ra khá phổ biến. Một số cá nhân và tổ chức tìm cách che giấu thu nhập, khai báo không trung thực hoặc lợi dụng các kẽ hở của pháp luật để giảm số thuế phải nộp. Điều này gây thất thu cho ngân sách nhà nước và tạo ra sự bất bình đẳng trong xã hội. Cần tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

2.3. Năng Lực Quản Lý Thuế TNCN Của Cơ Quan Thuế

Năng lực quản lý thuế TNCN của cơ quan thuế còn hạn chế. Số lượng cán bộ thuế còn thiếu, trình độ chuyên môn chưa đáp ứng yêu cầu, trang thiết bị và công nghệ thông tin còn lạc hậu. Điều này ảnh hưởng đến hiệu quả công tác thu thập, xử lý thông tin, kiểm tra, giám sát và cưỡng chế thuế. Cần tăng cường đầu tư vào nguồn nhân lực, nâng cao trình độ chuyên môn và trang bị công nghệ hiện đại cho cơ quan thuế.

III. Giải Pháp Cải Thiện Quản Lý Thuế TNCN Hiệu Quả Nhất

Làm rõ những nội dung lý luận vai trò của nhà nước trong việc xây dựng chính sách thuế TNCN và hoàn thiện vai trò quản lý nhà nước đối với thuế TNCN ở Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và kinh nghiệm của một số nước trên thế giới. Chú trọng nghiên cứu những tác động đến ý thức tự giác tuân thủ của người nộp thuế. Phân tích thực trạng vai trò của nhà nước trong việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách và cơ chế quản lý thu thuế TNCN ở Việt Nam trong thời gian qua, chỉ ra những thành tựu, hạn chế của nhà nước trong những phân tích đó cũng như các nguyên nhân của tình trạng trên. Thông qua các kết quả nghiên cứu, luận án lý giải vì sao hiện nay mức độ tự giác tuân thủ của người nộp thuế còn có sự phân hóa. Đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm tăng cường vai trò của nhà nước trong việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách và cơ chế quản lý thu thuế TNCN ở Việt Nam những năm tới, chú trọng đến việc đáp ứng yêu cầu của cải cách hành chính, thay đổi tư duy quản lý thuế thuần túy “mệnh lệnh hành chính” sang “phục vụ hành chính công”, coi trọng và tôn vinh giá trị đích thực những đóng góp về kinh tế - chính trị - xã hội của người nộp thuế.

3.1. Hoàn Thiện Khung Pháp Lý Về Thuế TNCN

Cần rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về thuế TNCN để đảm bảo tính đồng bộ, minh bạch và khả thi. Cần đơn giản hóa các quy định về đối tượng chịu thuế, thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ và thuế suất. Cần bổ sung các quy định về chống trốn thuế, lách luật và xử lý vi phạm pháp luật về thuế. Cần đảm bảo tính công bằng và bình đẳng trong chính sách thuế TNCN.

3.2. Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin Trong Quản Lý Thuế TNCN

Cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế TNCN. Xây dựng hệ thống kê khai, nộp thuế điện tử, giúp người nộp thuế dễ dàng thực hiện nghĩa vụ của mình. Xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung về thuế TNCN, giúp cơ quan thuế quản lý thông tin hiệu quả. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

3.3. Nâng Cao Năng Lực Cán Bộ Quản Lý Thuế TNCN

Cần tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ quản lý thuế TNCN. Cần trang bị cho cán bộ thuế kiến thức về pháp luật, kinh tế, tài chính, công nghệ thông tin và kỹ năng giao tiếp, giải quyết khiếu nại. Cần xây dựng đội ngũ cán bộ thuế liêm chính, tận tụy, có trách nhiệm cao trong công việc.

IV. Nghiên Cứu Ứng Dụng Đánh Giá Tác Động Chính Sách Thuế TNCN

Để đạt được những mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án hướng tới đối tượng và xem xét phạm vi nghiên cứu như sau: Đối tượng nghiên cứu: quản lý nhà nước đối với thuế TNCN được thực hiện thông qua luật pháp, chính sách, bộ máy quản lý, biện pháp quản lý, ý thức chấp hành pháp luật của người nộp thuế… Phạm vi nghiên cứu: Về lý luận: Các vấn đề lý luận trong và ngoài nước liên quan đến thuế TNCN và quản lý nhà nước đối với thuế TNCN. Về thực tiễn: Kinh nghiệm thực tiễn nước ngoài. Thực trạng quản lý nhà nước đối với thuế TNCN ở Việt Nam. Về thời gian: Số liệu thứ cấp thu thập từ 2009 đến nay; số liệu sơ cấp thu thập năm 2012. Luận án khảo sát hệ thống chính sách và cơ chế quản lý thuế TNCN ở Việt Nam trong quá trình thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, chú trọng phân tích thời gian thi hành Luật thuế TNCN (2009) của cơ quan thuế và người nộp thuế.

4.1. Tác Động Của Thay Đổi Thuế Suất Đến Thu Nhập

Nghiên cứu tác động của việc thay đổi thuế suất thuế TNCN đến thu nhập của người nộp thuế. Phân tích sự thay đổi trong thu nhập ròng của các nhóm đối tượng khác nhau khi thuế suất thay đổi. Đánh giá tác động của việc thay đổi thuế suất đến hành vi tiêu dùng và tiết kiệm của người dân.

4.2. Ảnh Hưởng Của Giảm Trừ Gia Cảnh Đến Ngân Sách

Nghiên cứu ảnh hưởng của việc điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh đến ngân sách nhà nước. Phân tích sự thay đổi trong số thu thuế TNCN khi mức giảm trừ gia cảnh thay đổi. Đánh giá tác động của việc điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh đến đời sống của người nộp thuế, đặc biệt là những người có thu nhập thấp.

4.3. So Sánh Chính Sách Thuế TNCN Với Các Nước

So sánh chính sách thuế TNCN của Việt Nam với các nước trong khu vực và trên thế giới. Phân tích sự khác biệt về đối tượng chịu thuế, thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ và thuế suất. Đánh giá tính cạnh tranh của chính sách thuế TNCN của Việt Nam so với các nước khác.

V. Kết Luận Hoàn Thiện Quản Lý Thuế TNCN Trong Tương Lai

Luận án sử dụng đồng bộ, hài hòa, thích hợp các phương pháp phân tích, công cụ nghiên cứu truyền thống như phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp thống kê, so sánh,… Tiến hành tham khảo những quan điểm, đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN; những tài liệu, báo cáo của các cơ quan quản lý có liên quan như Chính phủ, Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế, Cục Thuế địa phương,.; tham khảo các báo cáo, các nghiên cứu đã công bố, các tạp chí và sử dụng các tài liệu điều tra, khảo sát, thu thập số liệu thống kê và phân tích. của các đề tài, dự án, các công trình nghiên cứu đã được công bố về vấn đề có liên quan để đề xuất các căn cứ hoàn thiện các văn bản pháp quy về thuế TNCN. Trong quá trình thực hiện, luận án áp dụng kiến thức kinh tế lượng vào nghiên cứu thông qua việc tiến hành một cuộc điều tra thử nghiệm với 5 mẫu phiếu điều tra dựa trên mô hình kinh tế, trong đó nhân tố mục tiêu (biến phụ thuộc) là mức độ hài lòng, tự giác của dân cư (người nộp thuế), các nhân tố tác động (biến độc lập) là bốn nhóm nhân tố: (1) Chính sách hoàn thiện (minh bạch, dễ hiểu, khả thi, phù hợp); (2) Năng lực của cơ quan thuế về kiểm tra, giám sát, hỗ trợ người nộp thuế đủ khả năng tuân thủ (hướng dẫn cách thức, địa điểm, thời gian, chi tiết biểu mẫu) tác động đến mức độ tự giác, hài lòng của người nộp thuế (3) Nhận thức, trình độ dân trí xã hội về công bằng thúc đẩy tự giác tuân thủ; (4) Tình hình kinh tế xã hội và các nhân tố khác.

5.1. Tầm Quan Trọng Của Cải Cách Thủ Tục Hành Chính

Cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế TNCN là yếu tố then chốt để nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Cần giảm thiểu các thủ tục rườm rà, phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ của mình. Cần công khai, minh bạch các quy trình, thủ tục hành chính, giúp người nộp thuế dễ dàng tiếp cận thông tin.

5.2. Vai Trò Của Tuyên Truyền Hỗ Trợ Người Nộp Thuế

Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế. Cần cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời về chính sách thuế TNCN. Cần tổ chức các buổi tập huấn, hội thảo, tư vấn để giải đáp thắc mắc cho người nộp thuế. Cần xây dựng kênh thông tin liên lạc hiệu quả giữa cơ quan thuế và người nộp thuế.

5.3. Hướng Đến Hệ Thống Thuế TNCN Công Bằng Hiệu Quả

Mục tiêu cuối cùng là xây dựng một hệ thống thuế TNCN công bằng, hiệu quả, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Cần đảm bảo tính công bằng trong việc phân phối gánh nặng thuế giữa các nhóm đối tượng khác nhau. Cần đảm bảo tính hiệu quả trong việc thu ngân sách nhà nước. Cần tạo động lực cho người dân lao động, sản xuất, kinh doanh, góp phần vào sự phát triển kinh tế.

06/06/2025
Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế thu nhập cá nhân ở việt nam
Bạn đang xem trước tài liệu : Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với thuế thu nhập cá nhân ở việt nam

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về các vấn đề liên quan đến công tác phục vụ bạn đọc tại thư viện, đặc biệt là tại thư viện trường đại học sư phạm Hà Nội 2. Nó nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng dịch vụ thư viện nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc cải thiện quy trình phục vụ, từ đó tạo ra một môi trường học tập và nghiên cứu hiệu quả hơn.

Để mở rộng thêm kiến thức về các lĩnh vực liên quan, bạn có thể tham khảo các tài liệu như Luận văn thạc sĩ khoa học thư viện công tác phục vụ bạn đọc tại thư viện trường đại học sư phạm hà nội 2, nơi cung cấp thông tin chi tiết về các phương pháp phục vụ bạn đọc hiệu quả. Ngoài ra, tài liệu Luận văn các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại việt nam cũng có thể mang lại những góc nhìn thú vị về cách thức cải thiện dịch vụ trong các tổ chức. Cuối cùng, bạn có thể tìm hiểu thêm về Luận văn thiết kế lập trình hệ thống tự động bơm và trộn liệu sử dụng plc s7 200, một tài liệu liên quan đến công nghệ tự động hóa, có thể hỗ trợ trong việc tối ưu hóa quy trình phục vụ tại thư viện.

Mỗi liên kết trên đều là cơ hội để bạn khám phá sâu hơn về các chủ đề liên quan, mở rộng kiến thức và cải thiện kỹ năng trong lĩnh vực của mình.