LỜI CAM ĐOAN
MỞ ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI
1.1. Khái niệm pháp luật ưu đãi xã hội
1.1.1. Định nghĩa pháp luật ưu đãi xã hội
1.1.2. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của pháp luật ưu đãi xã hội
1.1.3. Các nguyên tắc của pháp luật ưu đãi xã hội
1.1.4. Vai trò, ý nghĩa của pháp luật ưu đãi xã hội
1.2. Lược sử phát triển của pháp luật ưu đãi xã hội (từ sau Cách mạng tháng Tám 1945 đến nay)
1.2.1. Giai đoạn từ sau Cách mạng tháng Tám-1945 đến năm 1954
1.2.2. Giai đoạn từ 1954 đến 1975
1.2.3. Giai đoạn từ 1975 đến 1985
1.2.4. Giai đoạn từ 1986 đến 1994
1.2.5. Giai đoạn từ 1995 đến nay
2. CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI Ở VIỆT NAM VÀ THỰC TRẠNG ÁP DỤNG
2.1. Đối tượng được hưởng ưu đãi xã hội
2.1.1. Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
2.1.2. Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng Tám năm 1945
2.1.3. Bà mẹ Việt Nam anh hùng
2.1.4. Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
2.1.5. Thương binh, người được hưởng chính sách như thương binh
2.1.6. Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
2.1.7. Người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày
2.1.8. Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
2.2. Chế độ ưu đãi trợ cấp
2.2.1. Chế độ ưu đãi đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và thân nhân của họ
2.2.2. Đối với người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945 và thân nhân của họ
2.2.3. Chế độ ưu đãi đối với liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ
2.2.4. Chế độ đối với Bà mẹ Việt Nam anh hùng
2.2.5. Chế độ đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động
2.2.6. Chế độ đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B (gọi chung là thương binh)
2.2.7. Chế độ đối với bệnh binh
2.2.8. Chế độ đối với người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
2.2.9. Chế độ đối với người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù đày
2.2.10. Chế độ đối với người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế
2.2.11. Chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng
2.2.12. Chế độ chăm sóc sức khỏe
2.2.13. Chế độ đảm bảo về việc làm
2.2.14. Chế độ ưu đãi về giáo dục - đào tạo
2.3. Thực trạng áp dụng pháp luật ưu đãi xã hội ở Việt Nam hiện nay
2.3.1. Những thành tựu, kết quả đạt được
2.3.2. Những hạn chế và tồn tại
3. CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT ƯU ĐÃI XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
3.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật ưu đãi xã hội
3.1.1. Pháp luật ưu đãi xã hội phải phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước
3.1.2. Pháp luật ưu đãi xã hội phải đảm bảo tính toàn diện
3.1.3. Pháp luật ưu đãi xã hội phải đảm bảo tính thực tiễn
3.1.4. Xã hội hóa hoạt động ưu đãi xã hội, thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa ba chủ thể Nhà nước, đối tượng được hưởng ưu đãi và cộng đồng, trong đó Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
3.2. Một số kiến nghị hoàn thiện pháp luật ưu đãi xã hội
3.2.1. Về đối tượng hưởng ưu đãi xã hội
3.2.2. Về các chế độ trợ cấp ưu đãi
3.2.3. Hoàn thiện cơ chế thực thi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật ưu đãi xã hội
3.2.4. Về việc xây dựng pháp luật ưu đãi xã hội
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO