Hoàn thiện Chính Sách Thuế Thu Nhập ở Việt Nam Trong Quá Trình Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế

Chuyên ngành

Kinh Tế Phát Triển

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận Án Tiến Sĩ

2023

212
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Tại Sao Cần Hoàn Thiện Chính Sách Thuế Thu Nhập

Thuế là nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN) quan trọng nhất, phục vụ đầu tư phát triển kinh tế - xã hội. Thuế còn là công cụ điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Chính sách thuế không chỉ tạo nguồn thu mà còn kiểm soát, quản lý, khuyến khích sản xuất, khởi nghiệp. Trong đó, thuế thu nhập (TN) đóng vai trò quan trọng, vừa mang lại nguồn thu lớn, vừa điều tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Tại Việt Nam, thuế TN chiếm trung bình hơn 18% tổng thu NSNN giai đoạn 2016-2021. Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thúc đẩy xu hướng gia tăng tỷ trọng của thuế TN trong cơ cấu nguồn thu NSNN. Tuy nhiên, chính sách thuế TN của Việt Nam còn nhiều hạn chế, cần cải cách để ứng phó hiệu quả với hội nhập và Cách mạng công nghiệp 4.0.

1.1. Tầm Quan Trọng của Thuế Thu Nhập trong Ngân Sách Quốc Gia

Thuế là huyết mạch của ngân sách nhà nước, cung cấp nguồn lực để thực hiện các chính sách công, đầu tư vào cơ sở hạ tầng và phúc lợi xã hội. Thuế thu nhập không chỉ là một nguồn thu quan trọng, mà còn là công cụ để điều chỉnh thu nhập và giảm bất bình đẳng. Theo luận án, thuế TN chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng thu NSNN, cho thấy vai trò không thể thiếu của nó trong việc đảm bảo nguồn lực cho nhà nước.

1.2. Ảnh Hưởng của Hội Nhập Kinh Tế Quốc Tế Đến Chính Sách Thuế

Hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra nhiều cơ hội, nhưng cũng đặt ra những thách thức đối với chính sách thuế. Các hiệp định thương mại tự do (FTA) yêu cầu cắt giảm thuế quan, tạo áp lực lên nguồn thu NSNN. Đồng thời, hội nhập thúc đẩy cạnh tranh về thuế giữa các quốc gia. Chính sách thuế TN cần điều chỉnh để vừa đảm bảo nguồn thu, vừa thu hút đầu tư và tuân thủ các cam kết quốc tế.

II. Thách Thức Bất Cập Chính Sách Thuế Thu Nhập Khi Hội Nhập Sâu

Việt Nam hội nhập sâu vào nền kinh tế quốc tế, tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do (FTA). Điều này vừa mang lại lợi ích, vừa đặt ra yêu cầu hoàn thiện chính sách thuế. Các cam kết quốc tế về thuế tạo áp lực lớn. Trong quan hệ kinh tế quốc tế, thuế ảnh hưởng đến chi phí sản xuất, cạnh tranh quốc tế, cơ cấu kinh tế. Việc cắt giảm thuế quan gây ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN. Chính sách thuế TN cần điều chỉnh để thu hút đầu tư, giải quyết các vấn đề về liên kết, chuyển giá, và đảm bảo thực hiện đúng cam kết quốc tế. Sự xuất hiện của TMĐT cũng tạo ra thách thức cho quản lý thuế.

2.1. Cạnh Tranh Thuế Quốc Tế và Thu Hút Đầu Tư Nước Ngoài

Trong bối cảnh hội nhập, các quốc gia giảm thuế suất TNDN để thu hút đầu tư. Việt Nam cũng đã giảm thuế suất TNDN, nhưng cần xem xét các ưu đãi thuế khác mà các quốc gia khác đang áp dụng. Thuế tối thiểu toàn cầu cũng đặt ra yêu cầu điều chỉnh chính sách thuế để duy trì sức cạnh tranh. Theo nghiên cứu, thuế suất thuế TNDN của Việt Nam đã trải qua nhiều lần điều chỉnh giảm, thể hiện nỗ lực thu hút đầu tư.

2.2. Gian Lận Chuyển Giá Vấn Nạn Thất Thu Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho sự dịch chuyển vốn và lợi nhuận giữa các quốc gia, dẫn đến nguy cơ trốn thuế và chuyển giá. Các doanh nghiệp đa quốc gia có thể lợi dụng các kẽ hở trong chính sách thuế để giảm thiểu nghĩa vụ thuế. Cần có các biện pháp quản lý thuế hiệu quả để ngăn chặn tình trạng này, đảm bảo nguồn thu cho NSNN. Các hành vi liên kết, chuyển giá của các DN nước ngoài đã khiến tỷ lệ thất thu thuế TNDN từ nhóm DN này ngày càng gia tăng.

2.3. Quản Lý Thuế Thu Nhập Đối Với Thương Mại Điện Tử TMĐT

Sự phát triển của TMĐT tạo ra thách thức trong việc xác định đối tượng nộp thuế, doanh thu, chi phí và căn cứ tính thuế. Cần có các quy định rõ ràng và cơ chế quản lý hiệu quả để thu thuế từ các hoạt động TMĐT. Sự xuất hiện của các hình thức kinh doanh mới như TMĐT đã tạo ra không ít thách thức cho cơ quan quản lý thuế trong việc hoàn thiện chính sách và quy trình thu thuế.

III. Giải Pháp Hoàn Thiện Thuế Thu Nhập Cá Nhân Để Hội Nhập Hiệu Quả

Chính sách thuế TNCN của Việt Nam cần tiếp tục cải cách để phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và thông lệ quốc tế. Các hạn chế hiện tại bao gồm: chưa bao quát hết các đối tượng, lĩnh vực kinh doanh; quy định về xác định doanh thu, chi phí còn thiếu rõ ràng; ưu đãi thuế còn dàn trải; khoảng trống pháp lý trong hoạt động liên kết, chuyển giá; mức điều tiết thuế TNCN còn khá cao và khoảng cách giữa các bậc tính thuế còn quá dày. Cần có các giải pháp đồng bộ để khắc phục những hạn chế này, tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập và phát triển.

3.1. Nâng Cao Tính Công Bằng và Minh Bạch của Hệ Thống Thuế TNCN

Cần rà soát và điều chỉnh các bậc thuế TNCN để đảm bảo tính công bằng, tránh tạo gánh nặng quá lớn cho người có thu nhập trung bình. Đồng thời, cần công khai, minh bạch các quy định về thuế, tạo điều kiện cho người dân hiểu rõ và tuân thủ. Mức điều tiết thuế TNCN của Việt Nam vẫn còn khá cao và khoảng cách giữa các bậc tính thuế hiện đang quá dày…

3.2. Mở Rộng Cơ Sở Thu Thuế và Kiểm Soát Chặt Chẽ Các Khoản Thu Nhập

Cần mở rộng phạm vi thu thuế đối với các nguồn thu nhập mới phát sinh từ TMĐT, kinh tế số. Đồng thời, cần tăng cường kiểm soát các khoản thu nhập, đặc biệt là các khoản thu nhập không thường xuyên, để tránh thất thu thuế. Chưa bao quát hết các đối tượng, lĩnh vực kinh doanh trong điều kiện mới; các quy định về xác định doanh thu, chi phí được trừ còn thiếu rõ ràng, khó xác định;

3.3. Ưu Đãi Thuế TNCN Tập Trung vào Đối Tượng và Lĩnh Vực Ưu Tiên

Cần rà soát và điều chỉnh các chính sách ưu đãi thuế TNCN để đảm bảo hiệu quả, tránh dàn trải. Ưu đãi nên tập trung vào các đối tượng và lĩnh vực ưu tiên, như người có thu nhập thấp, người làm trong lĩnh vực khoa học công nghệ, giáo dục. ưu đãi thuế còn dàn trải, không hiệu quả;

IV. Giải Pháp Hoàn Thiện Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Tạo Sức Hút Đầu Tư

Cần tiếp tục cải cách chính sách thuế TNDN để tạo môi trường đầu tư hấp dẫn, thu hút vốn FDI. Các giải pháp cần tập trung vào: giảm thuế suất TNDN, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, tăng cường kiểm soát chuyển giá, và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Để làm được điều đó, đòi hỏi các ưu đãi, tạo môi trường đầu tư từ các quốc gia đang phát triển, trong đó quan trọng nhất là sự ưu đãi về thuế suất thuế TNDN trong khuyến khích đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

4.1. Giảm Thuế Suất Thuế TNDN Tạo Lợi Thế Cạnh Tranh Trong Thu Hút FDI

Việt Nam cần tiếp tục xem xét giảm thuế suất TNDN để cạnh tranh với các quốc gia khác trong khu vực. Việc giảm thuế suất sẽ giúp doanh nghiệp tăng lợi nhuận, tái đầu tư và mở rộng sản xuất. Đối với Việt Nam, thuế suất thuế TNDN từ 32% giảm xuống 28%, 25%, 22% và hiện tại là 20% (cao hơn so với Singapore (17%)).

4.2. Chống Chuyển Giá Tăng Cường Quản Lý Giao Dịch Liên Kết và Bán Hàng

Cần tăng cường quản lý các giao dịch liên kết và chuyển giá để ngăn chặn tình trạng trốn thuế. Các quy định về chuyển giá cần rõ ràng, minh bạch và phù hợp với thông lệ quốc tế. Cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát hiệu quả để phát hiện và xử lý các hành vi chuyển giá. Các khoảng trống pháp lý trong hoạt động liên kết, chuyển giá chưa được quy định rõ ràng

4.3. Đơn Giản Hóa Thủ Tục Hành Chính Thuế Tạo Thuận Lợi Cho Doanh Nghiệp

Cần tiếp tục đơn giản hóa các thủ tục hành chính thuế, giảm thời gian và chi phí tuân thủ thuế cho doanh nghiệp. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế, cung cấp dịch vụ kê khai và nộp thuế trực tuyến. Tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.

V. Ứng Dụng Kết Quả Nghiên Cứu và Đề Xuất Cho Giai Đoạn 2030 2045

Luận án đề xuất các giải pháp hoàn thiện chính sách thuế TN phù hợp với bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Các giải pháp này cần được triển khai đồng bộ, có lộ trình rõ ràng, và được đánh giá thường xuyên để đảm bảo hiệu quả. Mục tiêu là xây dựng một hệ thống thuế TN công bằng, minh bạch, hiệu quả, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Phạm vi thời gian: Luận án nghiên cứu thực trạng chính sách thuế TN giai đoạn từ năm 2016-2021; đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách thuế TN đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

5.1. Mục Tiêu và Định Hướng Hoàn Thiện Chính Sách Thuế Đến Năm 2030

Đặt ra các mục tiêu cụ thể về thu ngân sách, tăng cường tính công bằng, nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Xác định các định hướng ưu tiên trong cải cách chính sách thuế, như giảm thuế suất TNDN, mở rộng cơ sở thu thuế TNCN. Mục tiêu và định hướng hoàn thiện chính sách thuế thu nhập ở Việt Nam năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045

5.2. Triển Khai Các Giải Pháp Đồng Bộ Để Nâng Cao Hiệu Quả

Thực hiện các giải pháp về hoàn thiện chính sách thuế, quản lý thuế và tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và địa phương trong quá trình triển khai. Cần có các giải pháp đồng bộ để khắc phục những hạn chế này, tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập và phát triển.

5.3. Đánh Giá Định Kỳ Để Điều Chỉnh Chính Sách Thuế Thu Nhập

Thực hiện đánh giá định kỳ về tác động của chính sách thuế đến kinh tế - xã hội. Điều chỉnh chính sách thuế khi cần thiết để đảm bảo phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát triển. Điều chỉnh chính sách thuế phù hợp với thông lệ quốc tế nhưng vẫn đảm bảo giữ chân các nhà đầu tư lớn cũng như sức cạnh tranh và tính hấp dẫn của môi trường đầu tư.

VI. Kết Luận Hoàn Thiện Thuế Thu Nhập Yếu Tố Hội Nhập Kinh Tế Thành Công

Hoàn thiện chính sách thuế TN là một nhiệm vụ quan trọng để Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế thành công. Cần có sự nỗ lực của cả hệ thống chính trị, sự tham gia của doanh nghiệp và người dân để xây dựng một hệ thống thuế hiệu quả, công bằng, minh bạch, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hội nhập kinh tế quốc tế đã khiến cho sự dịch chuyển dòng vốn, lao động và lợi nhuận từ quốc gia này sang quốc gia khác, kéo theo hiện tượng đánh thuế TN trùng.

6.1. Nhấn Mạnh Vai Trò của Chính Sách Thuế Trong Hội Nhập Quốc Tế

Chính sách thuế đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một môi trường kinh doanh công bằng, minh bạch và hấp dẫn. Chính sách thuế TN phải chủ động trong nắm bắt những biến động và có những ứng xử phù hợp để giải quyết hài hòa các xung đột tất yếu xảy ra trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

6.2. Kêu Gọi Sự Tham Gia Của Tất Cả Các Bên Liên Quan

Cần có sự tham gia của các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp, người dân và các tổ chức xã hội trong quá trình xây dựng và thực hiện chính sách thuế. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và cộng đồng doanh nghiệp trong việc xây dựng và thực thi chính sách thuế.

6.3. Hướng Đến Một Hệ Thống Thuế Công Bằng Minh Bạch và Hiệu Quả

Mục tiêu cuối cùng là xây dựng một hệ thống thuế công bằng, minh bạch, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Việc hoàn thiện chính sách thuế TN là một trong những yếu tố quan trọng để đạt được mục tiêu này. Một hệ thống thuế hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và nâng cao đời sống của người dân.

12/05/2025
Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập ở việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế
Bạn đang xem trước tài liệu : Hoàn thiện chính sách thuế thu nhập ở việt nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống