LỜI CẢM ƠN
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1. CHƢƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ VÀ VẤN ĐỀ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
1.1. Khái quát chung về hợp đồng mua bán hàng hóa
1.2. Đặc điểm của Hợp đồng mua bán hàng hóa
1.2.1. Hợp đồng mua bán hàng hóa là một hành vi pháp lý được hình thành do sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa hai hoặc nhiều người
1.2.2. Chủ thể của hợp đồng mua bán là các bên tham gia giao kết và thực hiện hợp đồng
1.2.3. Đối tượng của hợp đồng là hàng hóa
1.2.4. Nội dung của hợp đồng là các điều khoản hợp pháp do các bên thỏa thuận, thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ hợp đồng
1.3. Hình thức của Hợp đồng mua bán hàng hóa
1.4. Khái niệm hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.5. Các đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.5.1. Chủ thể của hợp đồng, người mua, người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau
1.5.2. Ðồng tiền thanh toán có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên hoặc cả hai bên
1.5.3. Hàng hóa - đối tượng mua bán của hợp đồng được chuyển ra khỏi nước người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có sự kiện pháp lý phát sinh ở nước ngoài
1.6. Vai trò của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.7. Khái niệm hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.7.1. Định nghĩa hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.7.2. Các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.7.2.1. Chủ thể giao kết hợp đồng phải hợp pháp
1.8. Các bên tham gia giao kết hợp đồng trên cơ sở ý chí tự nguyện, không có sự ép buộc
1.9. Mục đích và nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế hợp pháp
1.10. Hình thức của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế hợp pháp
1.11. Thời điểm hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.12. Xung đột pháp luật về hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.12.1. Xung đột pháp luật về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
1.12.2. Xung đột về thời điểm hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.13. Tầm quan trọng của hiệu lực hợp đồng và hậu quả pháp lý của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.13.1. Tầm quan trọng về hiệu lực của Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.13.2. Xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng cho phép xác định thời điểm bắt đầu có giá trị pháp lý ràng buộc quyền và nghĩa vụ các bên
1.13.3. Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên
1.13.4. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế vô hiệu gây thiệt hại về vật chất, tinh thần cho các bên do phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận
1.14. Nguồn luật điều chỉnh hiệu lực hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
1.15. Luật quốc gia
1.16. Các Điều ước quốc tế về giao dịch thương mại, hợp đồng. Tập quán thương mại.Tiền lệ pháp về dân sự, thương mại.
2. CHƢƠNG 2: CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ TRONG TƢƠNG QUAN SO SÁNH VỚI PHÁP LUẬT NƢỚC NGOÀI VÀ PHÁP LUẬT QUỐC TẾ
2.1. Quy định của pháp luật về các yếu tố xác định hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
2.2. Chủ thể của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế có đủ năng lực dân sự để ký kết hợp đồng
2.3. Ý chí chủ thể tham gia ký kết là tự nguyện, không bị đe dọa, ép buộc, không bị lừa dối, nhầm lẫn
2.4. Ép buộc, đe dọa
2.5. Mục đích và nội dung hợp đồng không vi phạm điều cấm hoặc không trái trật tự công cộng và đạo đức xã hội
2.6. Hình thức của hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật
2.7. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
2.8. Thời điểm giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế thông qua phương thức ký kết gián tiếp bằng văn bản, thư tín, fax
2.9. Hợp đồng mua bán có hiệu lực kể từ khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết
2.10. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán bằng phương pháp thỏa thuận bằng lời nói trực tiếp
3. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG THỰC THI VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
3.1. Thực trạng áp dụng các quy định của pháp luật Việt nam về hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
3.1.1. Xác định hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và tương đối
3.1.2. Xác định các điều kiện khác làm hợp đồng vô hiệu. Xác định yếu tố tự nguyện giao kết hợp đồng và các trường hợp vô hiệu do vi phạm yếu tố tự nguyện khi giao kết hợp đồng
3.1.3. Xác định yếu tố thẩm quyền đại diện của chủ thể giao kết hợp đồng hợp pháp
3.1.4. Xác định yếu tố hình thức của HĐMBHHQT
3.2. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật Việt Nam về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
3.2.1. Một số điểm hạn chế trong Pháp luật Việt nam về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
3.2.2. Chưa quy định rõ ràng tiêu chí xác định chủ thể giao kết hợp đồng, người đại diện chủ thể giao kết Hợp đồng và hậu quả pháp lý của từng trường hợp
3.2.3. Yếu tố nhầm lẫn trong giao kết hợp đồng không được định nghĩa đầy đủ như trong quy định của Bộ nguyên tắc Unidroit
3.2.4. Chưa quy định chặt chẽ các điều kiện để xác định yếu tố đe dọa trong giao kết hợp đồng làm hợp đồng vô hiệu. Bộ luật dân sự Việt Nam về HĐMBHH chưa quy định rõ ràng các trường hợp giá trị hiệu lực của hợp đồng khi đối tượng của Hợp đồng không xác định
3.2.5. Quy định về hình thức của HĐMBHHQT chưa đầy đủ và chưa thực sự thông thoáng như quy định của pháp luật quốc tế
3.2.6. Các quy định tại Bộ luật dân sự Việt nam 2005 chưa quy định rõ căn cứ xác định hợp đồng vô hiệu tuyệt đối và hợp đồng vô hiệu tương đối, hậu quả pháp lý và cách thức xử lý
3.2.7. Việc xác định thời điểm có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế phải dựa vào quy định chung trong Bộ luật dân sự VN trong khi đó các quy định tại Bộ Luật dân sự Việt nam về thời điểm xác định hiệu lực của Hợp đồng chưa thực sự rõ ràng so với pháp luật quốc tế
3.3. Kiến nghị sửa đổi ,bổ sung pháp luật
3.4. Ban hành văn bản Luật chuyên ngành về hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
3.5. Sửa đổi hoặc bổ sung những điểm còn hạn chế trong các văn bản pháp luật hiện tại của BLDS 2005, LTM 2005
3.6. Kiến nghị cơ quan thực thi pháp luật nâng cao trình độ chuyên ngành về thƣơng mại, hợp đồng mua bán quốc tế để xử lý các tranh chấp về hiệu lực hợp đồng
3.7. Gia nhập CISG trong thời gian sớm nhất để thống nhất nguồn luật áp dụng cho mua bán hàng hóa quốc tế giữa các DN Việt Nam và các đối tác nước ngoài
3.8. Cập nhật thực tiễn hoạt động kinh doanh thương mại quốc tế, kinh nghiệm xử lý tranh chấp quốc tế đồng thời nâng cao nghiệp vụ thực thi và bảo vệ pháp luật
3.9. Kiến nghị về nâng cao nhận thức và hiểu biết pháp luật các chủ thể khi tham gia vào hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
KẾT LUẬN CHUNG
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO