LỜI CAM ĐOAN
LỜI NÓI ĐẦU
1. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ
1.1. Khái niệm, đặc điểm và ý nghĩa của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.1.1. Khái niệm về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.1.2. Đặc điểm của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.1.3. Ý nghĩa của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.2. Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn của việc pháp luật quy định về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.2.1. Cơ sở lý luận của việc pháp luật quy định về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.2.2. Cơ sở thực tiễn của việc pháp luật quy định về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
1.3. Sơ lược về sự phát triển của các quy định về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự của pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam từ năm 1945 đến nay
1.3.1. Giai đoạn từ 1945 đến 1959
1.3.2. Giai đoạn từ năm 1960 đến 1989
1.3.3. Giai đoạn từ 1990 đến 2004
1.3.4. Giai đoạn từ năm 2005 đến nay
2. CHƯƠNG 2: NỘI DUNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM HIỆN HÀNH VỀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ
2.1. Các quy định về căn cứ đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
2.1.1. Nguyên đơn hoặc bị đơn là cá nhân đã chết mà quyền và nghĩa vụ của họ không được thừa kế
2.1.2. Cơ quan, tổ chức đã bị giải thể hoặc bị tuyên bố phá sản mà không có cá nhân, cơ quan, tổ chức nào kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng của các cơ quan, tổ chức đó
2.1.3. Người khởi kiện rút đơn khởi kiện và được Toà án chấp nhận hoặc người khởi kiện không có quyền khởi kiện
2.1.4. Cơ quan, tổ chức rút văn bản khởi kiện trong trường hợp không có nguyên đơn hoặc nguyên đơn yêu cầu không tiếp tục giải quyết vụ án
2.1.5. Các đương sự đã tự thoả thuận và không yêu cầu Toà án tiếp tục giải quyết vụ án
2.1.6. Nguyên đơn đã được triệu tập hợp lệ đến lần thứ hai mà vẫn vắng mặt, trừ trường hợp người đó có đơn giải quyết vắng mặt hoặc vì sự kiện bất khả kháng
2.1.7. Đã có quyết định của Toà án mở thủ tục phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã là một bên đương sự trong vụ án mà việc giải quyết vụ án có liên quan đến nghĩa vụ, tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã đó
2.1.8. Thời hiệu khởi kiện đã hết
2.1.9. Các trường hợp quy định tại khoản 1 điều 168 của Bộ luật này mà Tòa án đã thụ lý
2.1.10. Các trường hợp đình chỉ khác mà pháp luật quy định
2.2. Các quy định về thẩm quyền, thủ tục và hậu quả pháp lý của đình chỉ vụ việc dân sự
2.2.1. Thẩm quyền đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
2.2.2. Thủ tục đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
2.2.3. Hậu quả pháp lý của đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3. CHƯƠNG 3: THỰC TIỄN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ VIỆT NAM VỀ ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT VỤ VIỆC DÂN SỰ VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Thực tiễn áp dụng các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3.2. Những kết quả trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3.3. Những vướng mắc, hạn chế trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3.4. Những nguyên nhân của vướng mắc, hạn chế trong việc áp dụng các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3.5. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện và thực hiện các quy định của pháp luật tố tụng dân sự về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3.5.1. Kiến nghị về hoàn thiện các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
3.5.2. Kiến nghị về thực hiện các quy định của pháp luật về đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO