Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và phát triển kinh tế tri thức, vấn đề nghèo đói vẫn là thách thức lớn đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các vùng nông thôn, vùng sâu vùng xa. Tại Việt Nam, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm đáng kể từ 58,1% năm 1993 xuống còn khoảng 2,75% vào năm 2020, tuy nhiên sự phân hóa giàu nghèo vẫn còn tồn tại, đặc biệt ở các vùng đặc biệt khó khăn. Xã Thạnh Mỹ Tây, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang là một trong những địa phương được Nhà nước ưu tiên hỗ trợ thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững trong giai đoạn 2016-2020. Tỷ lệ hộ nghèo tại xã giảm từ 4,23% năm 2016 xuống còn 0,7% năm 2020, với bình quân giảm 0,88% mỗi năm. Mặc dù vậy, vẫn còn tồn tại các khó khăn như tái nghèo do thiên tai, dịch bệnh, nguồn vốn hạn chế và sự trông chờ, ỷ lại của một số hộ nghèo. Luận văn nhằm đánh giá thực trạng thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tại xã Thạnh Mỹ Tây trong giai đoạn 2016-2020, phân tích hiệu quả, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách trong giai đoạn 2021-2025. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định xã hội và phát triển kinh tế địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về giảm nghèo. Hai lý thuyết chính được áp dụng gồm:

  • Lý thuyết giảm nghèo bền vững: Nhấn mạnh việc nâng cao mức sống và duy trì mức độ thoát nghèo ngay cả khi gặp các cú sốc như thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo sự phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội và môi trường.
  • Mô hình quản lý chính sách công: Tập trung vào vai trò của Nhà nước trong xây dựng, tổ chức thực hiện, giám sát và điều chỉnh chính sách giảm nghèo, đồng thời huy động sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội.

Các khái niệm chính bao gồm: nghèo đói, giảm nghèo, giảm nghèo bền vững, chính sách giảm nghèo, chuẩn nghèo đa chiều, và các chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp định tính và định lượng:

  • Nguồn dữ liệu: Thu thập từ các văn bản pháp luật, báo cáo của UBND xã Thạnh Mỹ Tây, số liệu thống kê từ Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Châu Phú, các báo cáo giám sát và phỏng vấn sâu với cán bộ quản lý và người dân địa phương.
  • Phương pháp phân tích: Phân tích thống kê số liệu về tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo, vốn vay ưu đãi, số lượng lớp đào tạo nghề; so sánh kết quả thực hiện chính sách qua các năm; tổng hợp ý kiến phỏng vấn để đánh giá hiệu quả và hạn chế.
  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Phỏng vấn sâu với các cán bộ chủ chốt trong Ban Chỉ đạo giảm nghèo xã, đại diện các hộ nghèo, cận nghèo và các tổ chức đoàn thể; lựa chọn mẫu theo phương pháp phi xác suất nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm đối tượng chính.
  • Timeline nghiên cứu: Tập trung phân tích giai đoạn 2016-2020, đồng thời đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2021-2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo hiệu quả: Tỷ lệ hộ nghèo giảm từ 4,23% (226/5.346 hộ) năm 2016 xuống còn 0,7% (37/5.354 hộ) năm 2020, bình quân giảm 0,88% mỗi năm. Tỷ lệ hộ cận nghèo cũng giảm từ 7,07% xuống 5,1% trong cùng giai đoạn.

  2. Nguồn vốn tín dụng ưu đãi được giải ngân mạnh: Tổng số tiền vay ưu đãi cho 668 lượt hộ nghèo, cận nghèo và hộ mới thoát nghèo đạt trên 19,7 tỷ đồng, góp phần phát triển sản xuất và nâng cao thu nhập.

  3. Chính sách hỗ trợ đa dạng và đồng bộ: Bao gồm hỗ trợ y tế (100% hộ nghèo được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí), giáo dục (miễn, giảm học phí cho học sinh nghèo và cận nghèo), đào tạo nghề (42 lớp nghề với 1.260 học viên), hỗ trợ nhà ở (cất mới 16 căn, sửa chữa 2 căn nhà cho hộ nghèo), và hỗ trợ tiền điện cho 1.248 lượt hộ nghèo.

  4. Hoạt động xã hội hóa hiệu quả: Vận động được hơn 13,8 tỷ đồng từ các tổ chức, cá nhân để hỗ trợ xây dựng nhà đại đoàn kết, khám chữa bệnh, cấp phát quà và học bổng cho hộ nghèo.

Thảo luận kết quả

Kết quả giảm nghèo tại xã Thạnh Mỹ Tây cho thấy sự phối hợp hiệu quả giữa các cấp chính quyền, các tổ chức đoàn thể và cộng đồng dân cư. Việc giải ngân vốn tín dụng ưu đãi và triển khai các chính sách an sinh xã hội đã góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo. So với các địa phương khác như Hà Giang hay Trà Cú, Thạnh Mỹ Tây có tỷ lệ giảm nghèo nhanh và bền vững hơn nhờ vào sự tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất nông nghiệp theo chuỗi giá trị và công tác xã hội hóa.

Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số hạn chế như tư tưởng trông chờ, ỷ lại của một bộ phận người nghèo, nguồn ngân sách địa phương hạn chế, một số chính sách còn dàn trải và chưa phù hợp với thực tế. Ngoài ra, việc huy động nguồn lực tại chỗ còn yếu, ảnh hưởng đến tính bền vững của chương trình giảm nghèo. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ hộ nghèo qua các năm, bảng tổng hợp vốn vay ưu đãi và số lượng lớp đào tạo nghề để minh họa hiệu quả thực hiện chính sách.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức: Đẩy mạnh truyền thông về ý nghĩa và mục tiêu của chính sách giảm nghèo bền vững nhằm khơi dậy ý chí tự lực vươn lên của người nghèo, giảm tư tưởng trông chờ, ỷ lại. Thời gian thực hiện: 2021-2025. Chủ thể: UBND xã, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể.

  2. Mở rộng và nâng cao chất lượng đào tạo nghề, hỗ trợ khởi nghiệp: Tổ chức thêm các lớp đào tạo nghề phù hợp với nhu cầu thị trường lao động, hỗ trợ vay vốn và tư vấn khởi nghiệp cho hộ nghèo. Mục tiêu tăng tỷ lệ lao động có việc làm ổn định. Thời gian: 2021-2025. Chủ thể: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện phối hợp với xã.

  3. Đa dạng hóa nguồn vốn và huy động xã hội hóa: Tăng cường huy động nguồn lực từ các tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng để bổ sung nguồn vốn hỗ trợ giảm nghèo, đặc biệt cho các hộ khó khăn. Thời gian: liên tục. Chủ thể: Ban Chỉ đạo giảm nghèo xã, Mặt trận Tổ quốc.

  4. Cải tiến công tác giám sát, đánh giá và điều chỉnh chính sách: Thiết lập hệ thống giám sát chặt chẽ, thường xuyên đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách, kịp thời điều chỉnh phù hợp với thực tế địa phương. Thời gian: hàng năm. Chủ thể: UBND xã, Ban Quản lý chương trình giảm nghèo.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về chính sách công: Giúp hiểu rõ cơ sở lý luận, thực trạng và giải pháp thực hiện chính sách giảm nghèo bền vững tại địa phương, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và điều hành.

  2. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành chính sách công, phát triển nông thôn: Cung cấp tài liệu tham khảo thực tiễn phong phú về công tác giảm nghèo, phương pháp nghiên cứu và phân tích chính sách.

  3. Các tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư: Hỗ trợ xây dựng các chương trình, dự án giảm nghèo phù hợp với đặc điểm vùng miền và nhu cầu thực tế của người dân.

  4. Doanh nghiệp và nhà đầu tư xã hội: Tham khảo để hiểu rõ vai trò và cơ hội hợp tác trong các hoạt động xã hội hóa, hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương, góp phần giảm nghèo bền vững.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chính sách giảm nghèo bền vững là gì?
    Giảm nghèo bền vững là quá trình giúp người dân thoát nghèo và duy trì mức sống ổn định ngay cả khi gặp các rủi ro như thiên tai, dịch bệnh. Ví dụ, tại Thạnh Mỹ Tây, hộ nghèo được hỗ trợ đa chiều về y tế, giáo dục, nhà ở và vốn vay để đảm bảo sự ổn định lâu dài.

  2. Các chính sách hỗ trợ chính tại xã Thạnh Mỹ Tây gồm những gì?
    Bao gồm tín dụng ưu đãi, hỗ trợ y tế (bảo hiểm y tế miễn phí), giáo dục (miễn giảm học phí), đào tạo nghề, hỗ trợ nhà ở và tiền điện. Những chính sách này đã giúp giảm tỷ lệ hộ nghèo từ 4,23% xuống 0,7% trong 5 năm.

  3. Làm thế nào để người nghèo có thể tiếp cận nguồn vốn vay ưu đãi?
    Người nghèo được các đoàn thể và UBND xã giới thiệu, bảo lãnh vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội với lãi suất thấp, hỗ trợ phát triển sản xuất và kinh doanh, góp phần nâng cao thu nhập.

  4. Tại sao vẫn còn hộ nghèo tái phát dù đã có chính sách hỗ trợ?
    Nguyên nhân gồm thiên tai, dịch bệnh, thiếu việc làm ổn định, tư tưởng trông chờ ỷ lại và nguồn vốn hỗ trợ chưa đủ mạnh. Do đó, cần tăng cường đào tạo nghề và nâng cao ý thức tự lực của người dân.

  5. Vai trò của xã hội hóa trong công tác giảm nghèo là gì?
    Xã hội hóa huy động nguồn lực từ cộng đồng, doanh nghiệp và các tổ chức để hỗ trợ người nghèo, như xây dựng nhà đại đoàn kết, cấp phát quà và học bổng. Tại Thạnh Mỹ Tây, xã hội hóa đã vận động được hơn 13,8 tỷ đồng trong 5 năm.

Kết luận

  • Tỷ lệ hộ nghèo tại xã Thạnh Mỹ Tây giảm mạnh từ 4,23% năm 2016 xuống còn 0,7% năm 2020, thể hiện hiệu quả của chính sách giảm nghèo bền vững.
  • Các chính sách tín dụng ưu đãi, hỗ trợ y tế, giáo dục, đào tạo nghề và nhà ở được thực hiện đồng bộ, góp phần nâng cao đời sống người dân.
  • Công tác xã hội hóa và huy động nguồn lực cộng đồng đã tạo thêm nguồn lực quan trọng cho giảm nghèo.
  • Hạn chế còn tồn tại gồm tư tưởng trông chờ, nguồn vốn hạn chế và một số chính sách chưa phù hợp thực tế.
  • Đề xuất tăng cường tuyên truyền, đào tạo nghề, đa dạng hóa nguồn vốn và cải tiến công tác giám sát để nâng cao hiệu quả chính sách trong giai đoạn 2021-2025.

Luận văn là tài liệu tham khảo quý giá cho các nhà quản lý, nghiên cứu và tổ chức thực hiện chính sách giảm nghèo. Hành động ngay hôm nay để góp phần xây dựng xã Thạnh Mỹ Tây phát triển bền vững, giảm nghèo hiệu quả và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.