LỜI CAM ĐOAN
1. CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CĂN CỨ MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ THEO LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM
1.1. Khái niệm, những đặc điểm của căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
1.2. Ý nghĩa của việc quy định căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong luật hình sự Việt Nam
1.3. Khái quát lịch sử lập pháp hình sự Việt Nam của quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến trước năm 1999
1.3.1. Giai đoạn từ sau năm 1945 đến trước năm 1985
1.3.2. Giai đoạn từ sau năm 1985 đến trước năm 1999
1.4. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự một số nước trên thế giới
1.4.1. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự Liên bang Nga
1.4.2. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự Nhật Bản
1.4.3. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự Vương quốc Thụy Điển
2. CHƯƠNG 2: QUY ĐỊNH VỀ CĂN CỨ MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 1999 VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
2.1. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong phần chung Bộ luật hình sự năm 1999
2.1.1. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp tự ý nửa chừng chấm dứt việc phạm tội
2.1.2. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp do sự chuyển biến của tình hình
2.1.3. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp do hành vi có ích của người phạm tội sau khi thực hiện tội phạm
2.1.4. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp khi có quyết định đại xá
2.1.5. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong căn cứ trường hợp đối với người chưa thành niên phạm tội
2.2. Quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong phần các tội phạm Bộ luật hình sự năm 1999
2.2.1. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp đối với người phạm tội gián điệp
2.2.2. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp người phạm tội đưa hối lộ
2.2.3. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp người phạm tội làm môi giới hối lộ
2.2.4. Căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp người phạm tội không tố giác tội phạm
2.3. Thực tiễn áp dụng quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 1999 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
2.3.1. Khái quát chung về tình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
2.3.2. Tình hình áp dụng quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự trên địa bàn tỉnh Phú Thọ của Cơ quan Điều tra, Viện kiểm sát và Tòa án
2.3.3. Một số tồn tại, hạn chế trong thực tiễn áp dụng và các nguyên nhân cơ bản
3. CHƯƠNG 3: TIẾP TỤC HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH VỀ CĂN CỨ MIỄN TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ TRONG BỘ LUẬT HÌNH SỰ NĂM 2015 VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ ÁP DỤNG
3.1. Những điểm mới của quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015 và một số vấn đề đặt ra cần tiếp tục hoàn thiện
3.1.1. Những điểm mới của quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015
3.1.2. Một số vấn đề đặt ra cần tiếp tục hoàn thiện quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015
3.2. Nội dung tiếp tục hoàn thiện quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015
3.3. Các yêu cầu của việc tiếp tục hoàn thiện quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015
3.4. Một số đề xuất tiếp tục hoàn thiện quy định về căn cứ miễn trách nhiệm hình sự trong Bộ luật hình sự năm 2015
3.5. Các giải pháp khác bảo đảm áp dụng quy định về miễn TNHS theo pháp luật hình sự Việt Nam
3.5.1. Sự tham gia của các cơ quan, tổ chức và gia đình người được miễn trách nhiệm hình sự để giám sát, quản lý và giáo dục
3.5.2. Nâng cao ý thức pháp luật, năng lực, trình độ chuyên môn của nghiệp vụ của người có thẩm quyền áp dụng căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
3.5.3. Tăng cường hiệu quả của Viện kiểm sát trong việc đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án do có căn cứ miễn trách nhiệm hình sự
3.5.4. Tăng cường hợp tác quốc tế trong trao đổi kinh nghiệm lý luận và thực tiễn về miễn trách nhiệm hình sự
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ