Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, nguồn thu từ thuế đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo ngân sách nhà nước (NSNN) và điều tiết kinh tế xã hội. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những khoản thu chủ lực, góp phần tái phân phối thu nhập và thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững. Tại quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng, công tác quản lý thuế TNDN đang đối mặt với nhiều thách thức như số lượng doanh nghiệp tăng nhanh, tình trạng doanh nghiệp giải thể, nghỉ hoạt động và bỏ trốn địa chỉ đăng ký ngày càng gia tăng. Từ năm 2017 đến 2021, số doanh nghiệp quản lý tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh tăng từ 2.116 lên 3.076 đơn vị, trong đó tỷ lệ doanh nghiệp nghỉ hoạt động cũng tăng từ 9,8% lên 12,9%.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, đồng thời đề xuất các biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu tập trung trên địa bàn quận Lê Chân trong giai đoạn 2017-2021, bao gồm các nội dung chính như quản lý đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở khoa học cho công tác quản lý thuế tại địa phương, đồng thời góp phần hoàn thiện chính sách thuế và nâng cao nhận thức chấp hành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội ổn định và bền vững.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, tập trung vào:

  • Lý thuyết quản lý thuế TNDN: Thuế TNDN là sắc thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ, phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Quản lý thuế TNDN là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát nhằm đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế vào NSNN.

  • Mô hình quản lý thuế theo chức năng: Bao gồm bốn chức năng chính là kê khai – kế toán thuế, tuyên truyền – hỗ trợ người nộp thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, thanh tra – kiểm tra thuế. Mô hình này giúp phân công rõ ràng nhiệm vụ, nâng cao hiệu quả quản lý.

  • Khái niệm chính: Thu nhập chịu thuế, thuế suất thuế TNDN, chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý thuế như tỷ lệ nộp thuế đúng hạn, tỷ lệ nợ thuế, số thuế truy thu qua kiểm tra.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp:

  • Thu thập tài liệu thứ cấp: Tổng hợp các văn bản pháp luật liên quan đến thuế TNDN, báo cáo hoạt động và thu ngân sách của Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh, các bài nghiên cứu, luận văn có liên quan.

  • Khảo sát và phỏng vấn chuyên gia: Thu thập ý kiến từ cán bộ quản lý thuế, chuyên gia trong ngành và người nộp thuế nhằm đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp.

  • Phân tích thống kê mô tả: Sử dụng số liệu từ năm 2017 đến 2021 về số lượng doanh nghiệp, tỷ lệ nộp thuế, số tiền thuế thu được, tỷ lệ nợ thuế, số doanh nghiệp vi phạm để đánh giá hiệu quả công tác quản lý thuế.

  • Phân tích định tính: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế như chính sách pháp luật, nhận thức doanh nghiệp, tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất và ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19.

Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh trong giai đoạn nghiên cứu, với hơn 3.000 doanh nghiệp. Phương pháp chọn mẫu chủ yếu là toàn bộ mẫu (census) kết hợp với phỏng vấn chọn lọc các đối tượng đại diện. Thời gian nghiên cứu kéo dài từ năm 2017 đến 2021, đảm bảo tính cập nhật và phản ánh đúng thực trạng.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Số lượng doanh nghiệp và tình trạng hoạt động: Từ năm 2017 đến 2021, số doanh nghiệp quản lý tăng từ 2.116 lên 3.076, tương đương mức tăng khoảng 45%. Tuy nhiên, tỷ lệ doanh nghiệp nghỉ hoạt động cũng tăng từ 9,8% lên 12,9%, cho thấy sự biến động và khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt trong bối cảnh dịch COVID-19.

  2. Tỷ lệ nộp tờ khai thuế đúng hạn: Trung bình 5 năm đạt 98%, vượt mục tiêu đề ra là 95%, thể hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ và đôn đốc kê khai thuế của Chi cục thuế khá hiệu quả. Tuy nhiên, số doanh nghiệp nộp chậm tờ khai quyết toán thuế TNDN tăng gấp đôi từ 26 lên 51 doanh nghiệp, cùng với số tiền phạt tăng gấp 2,3 lần, phản ánh vẫn còn tồn tại vi phạm về thời hạn kê khai.

  3. Tình hình nộp thuế và quản lý nợ thuế: Thu ngân sách từ thuế TNDN trên địa bàn quận Lê Chân đạt 105,712 tỷ đồng năm 2021, bằng 10% kế hoạch thành phố giao. Tỷ lệ nợ thuế TNDN so với số thuế phải nộp có xu hướng giảm nhẹ, cho thấy hiệu quả trong công tác đôn đốc và cưỡng chế nợ thuế. Công tác kiểm tra thuế tại trụ sở doanh nghiệp được tăng cường, số thuế truy thu qua kiểm tra tăng dần qua các năm, góp phần giảm thất thu cho NSNN.

  4. Ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính: Việc triển khai kê khai, nộp thuế điện tử đạt 100% doanh nghiệp, giúp giảm thời gian, chi phí và tăng tính minh bạch trong quản lý thuế. Công tác tuyên truyền qua các kênh truyền hình, mạng xã hội, email, SMS ngày càng đa dạng và hiệu quả, nâng cao nhận thức chấp hành nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của những tồn tại trong quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh bao gồm sự gia tăng nhanh chóng số lượng doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa có năng lực quản lý nội bộ hạn chế, dẫn đến vi phạm về kê khai và nộp thuế. Dịch bệnh COVID-19 cũng ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh, làm tăng tỷ lệ doanh nghiệp nghỉ hoạt động và nợ thuế.

So sánh với các địa phương như Quận 7 – huyện Nhà Bè (TP. Hồ Chí Minh) và Thanh Khê – Liên Chiểu (Đà Nẵng), Chi cục thuế Lê Chân còn hạn chế trong công tác kiểm tra thuế và quản lý nợ, chưa khai thác triệt để tiềm năng thuế. Các địa phương này đã áp dụng đồng bộ các giải pháp như tăng cường ứng dụng CNTT, cải cách thủ tục hành chính, nâng cao năng lực cán bộ và phối hợp chặt chẽ với các ngành liên quan, từ đó đạt kết quả thu ngân sách vượt kế hoạch.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng số lượng doanh nghiệp, tỷ lệ nộp thuế đúng hạn, số tiền thuế truy thu qua kiểm tra và tỷ lệ nợ thuế qua các năm, giúp minh họa rõ nét hiệu quả và hạn chế trong công tác quản lý thuế.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện công tác lập dự toán thu thuế TNDN: Cần xây dựng dự toán thu sát với thực tế, dự báo chính xác biến động doanh nghiệp và tình hình kinh tế xã hội, nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nguồn thu. Thời gian thực hiện: hàng năm; Chủ thể: Chi cục thuế và Cục thuế thành phố.

  2. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế: Đẩy mạnh kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp, tập trung vào các ngành nghề có rủi ro cao, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, giảm thất thu thuế. Thời gian: liên tục; Chủ thể: Đội kiểm tra thuế Chi cục thuế.

  3. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý thuế: Tổ chức đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ, kỹ năng giao tiếp, ứng dụng công nghệ thông tin và pháp luật thuế mới, đảm bảo cán bộ đáp ứng yêu cầu công việc. Thời gian: định kỳ hàng năm; Chủ thể: Chi cục thuế phối hợp với các cơ sở đào tạo.

  4. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: Mở rộng và nâng cấp hệ thống kê khai, nộp thuế điện tử, phân tích dữ liệu lớn để phát hiện rủi ro, hỗ trợ người nộp thuế qua các kênh trực tuyến. Thời gian: 2022-2025; Chủ thể: Tổng cục Thuế, Chi cục thuế.

  5. Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Đa dạng hóa hình thức tuyên truyền qua mạng xã hội, hội nghị trực tuyến, tài liệu hướng dẫn, tập huấn cập nhật chính sách thuế mới, nâng cao nhận thức và tuân thủ pháp luật thuế. Thời gian: liên tục; Chủ thể: Đội tuyên truyền – hỗ trợ người nộp thuế.

  6. Phối hợp chặt chẽ với các ngành, địa phương: Thiết lập cơ chế phối hợp trong quản lý doanh nghiệp, xác minh địa chỉ kinh doanh, xử lý doanh nghiệp bỏ trốn, giải thể nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Thời gian: liên tục; Chủ thể: Chi cục thuế, UBND quận, các ngành liên quan.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Chi cục thuế địa phương: Nghiên cứu giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN, áp dụng các biện pháp cải tiến phù hợp với đặc thù địa bàn.

  2. Nhà hoạch định chính sách thuế và cơ quan quản lý nhà nước: Tham khảo để hoàn thiện chính sách thuế, xây dựng kế hoạch quản lý thuế hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế bền vững.

  3. Doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa: Hiểu rõ quy trình, nghĩa vụ thuế và các chính sách hỗ trợ, từ đó nâng cao ý thức chấp hành và tối ưu hóa chi phí thuế.

  4. Các nhà nghiên cứu, sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính – ngân hàng: Tài liệu tham khảo thực tiễn về quản lý thuế, phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu trong lĩnh vực thuế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý thuế TNDN là gì và tại sao quan trọng?
    Quản lý thuế TNDN là hoạt động tổ chức, giám sát nhằm đảm bảo doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Đây là công cụ quan trọng giúp NSNN ổn định, điều tiết kinh tế và thúc đẩy phát triển xã hội.

  2. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thuế TNDN?
    Bao gồm chính sách pháp luật, nhận thức của doanh nghiệp, năng lực cán bộ quản lý thuế, cơ sở vật chất và ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài như dịch bệnh. Ví dụ, dịch COVID-19 đã làm tăng tỷ lệ doanh nghiệp nghỉ hoạt động và nợ thuế.

  3. Làm thế nào để doanh nghiệp kê khai và nộp thuế đúng hạn?
    Doanh nghiệp cần chủ động cập nhật chính sách thuế, sử dụng hệ thống kê khai thuế điện tử, đồng thời phối hợp với cơ quan thuế trong việc giải trình và điều chỉnh hồ sơ khi cần thiết.

  4. Công nghệ thông tin hỗ trợ công tác quản lý thuế như thế nào?
    Ứng dụng CNTT giúp tự động hóa quy trình kê khai, nộp thuế, phân tích dữ liệu để phát hiện rủi ro, giảm thời gian và chi phí cho cả cơ quan thuế và doanh nghiệp, nâng cao tính minh bạch.

  5. Các biện pháp nào giúp giảm tỷ lệ nợ thuế TNDN?
    Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra, thanh tra thuế hiệu quả, phối hợp với các ngành liên quan và hỗ trợ doanh nghiệp khó khăn để đảm bảo nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ.

Kết luận

  • Công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế khu vực Lê Chân – Dương Kinh đã đạt được nhiều kết quả tích cực, với tỷ lệ kê khai và nộp thuế đúng hạn trung bình 98% trong giai đoạn 2017-2021.
  • Số lượng doanh nghiệp tăng nhanh, cùng với tỷ lệ doanh nghiệp nghỉ hoạt động và nợ thuế tăng, đặt ra thách thức lớn cho công tác quản lý thuế.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin và cải cách hành chính là những giải pháp then chốt giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
  • Đề xuất các biện pháp hoàn thiện như tăng cường kiểm tra, nâng cao năng lực cán bộ, phối hợp liên ngành và hỗ trợ người nộp thuế nhằm phát huy tối đa nguồn thu cho NSNN.
  • Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn quan trọng cho các cơ quan quản lý thuế, doanh nghiệp và nhà nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý kinh tế.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan thuế địa phương cần triển khai đồng bộ các giải pháp đề xuất, đồng thời tiếp tục nghiên cứu, cập nhật chính sách và công nghệ mới để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn tới.