Luận án tiến sĩ: Các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chuyên ngành

Kế toán

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ

2022

228
1
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH SÁCH CÁC HÌNH

MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ LỢI ÍCH VÀ THÁCH THỨC KHI ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

1.1.1. Những lợi ích khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

1.1.2. Những thách thức khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

1.2. CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

1.2.1. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế trên phạm vi quốc gia

1.2.2. Các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế trên phạm vi doanh nghiệp

1.3. XÁC ĐỊNH KHOẢNG TRỐNG CẦN NGHIÊN CỨU

1.4. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

2.1. Lý thuyết hành vi có kế hoạch (The theory of planned behavior)

2.2. Lý thuyết thể chế xã hội học hiện đại (new institutional sociology theory)

2.3. Lý thuyết đại diện (Agency theory)

2.4. Lý thuyết lợi ích xã hội (Public - Interest Theory)

2.5. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

2.5.1. Lược sử phát triển chuẩn mực kế toán quốc tế

2.5.1.1. Giai đoạn đầu tiên: Từ cuối thế kỷ 19 đến giữa thế kỷ 20
2.5.1.2. Giai đoạn thứ hai: Từ giữa thế kỷ 20 đến cuối thế kỷ 20
2.5.1.3. Giai đoạn thứ ba: Từ cuối thế kỷ 20 cho đến ngày nay

2.5.2. Đặc điểm và vai trò của chuẩn mực kế toán quốc tế

2.5.2.1. Đặc điểm cơ bản của chuẩn mực kế toán quốc tế

2.5.3. Kết cấu cơ bản của một chuẩn mực kế toán quốc tế

2.5.4. Các phương thức áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

2.5.5. Giới thiệu hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế

2.5.5.1. Các chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
2.5.5.2. Các chuẩn mực BCTC quốc tế (IFRS)

2.6. TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ

2.6.1. Hội nhập kinh tế thế giới

2.6.2. Qui mô doanh nghiệp

2.6.3. Hệ thống văn bản pháp luật

2.6.4. Tổ chức nghề nghiệp

2.6.5. Nhận thức, thái độ của nhà quản trị

2.6.6. Trình độ của người làm kế toán

2.6.7. Nhân tố chi phí cho việc áp dụng

2.6.8. Hiệu quả làm việc của Ủy ban Kiểm toán (Audit committee effectiveness)

2.7. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU

2.7.1. Mô hình nghiên cứu

2.7.2. Giả thuyết nghiên cứu

2.8. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3.1.1. Quy trình nghiên cứu

3.1.2. Quy trình xây dựng bảng hỏi

3.1.3. Mẫu nghiên cứu

3.1.3.1. Mẫu nghiên cứu định tính
3.1.3.2. Mẫu nghiên cứu định lượng sơ bộ
3.1.3.3. Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức

3.1.4. Thang đo các biến nghiên cứu

3.1.4.1. Thang đo các biến độc lập
3.1.4.2. Thang đo biến phụ thuộc

3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH

3.2.1. Mục đích nghiên cứu định tính

3.2.2. Quy trình nghiên cứu định tính

3.2.3. Thiết kế dàn bài phỏng vấn chuyên gia

3.2.4. Phương pháp thu thập dữ liệu định tính

3.2.4.1. Phương pháp chọn mẫu
3.2.4.2. Công cụ thu thập dữ liệu

3.2.5. Phương pháp xử lý dữ liệu định tính

3.2.5.1. Tạo nhóm thông tin
3.2.5.2. Kết nối thông tin

3.2.6. Kết quả nghiên cứu định tính

3.2.7. Xác định mô hình nghiên cứu lý thuyết và giả thuyết nghiên cứu

3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG

3.3.1. Mục đích nghiên cứu định lượng

3.3.2. Quy trình nghiên cứu định lượng

3.3.3. Thiết kế và mã hóa thang đo định lượng

3.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu định lượng

3.3.4.1. Phương pháp chọn mẫu
3.3.4.2. Công cụ thu thập dữ liệu

3.3.5. Phương pháp xử lý dữ liệu định lượng

3.3.5.1. Thống kê mô tả
3.3.5.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo
3.3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá
3.3.5.4. Phân tích hồi quy đa biến
3.3.5.5. Kiểm định Independent – samples T-test
3.3.5.6. Kiểm định One-Way ANOVA

3.4. Kết luận chương 3

4. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

4.1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM VÀ DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

4.1.1. Khái quát về thị trường chứng khoán Việt Nam

4.1.2. Điều kiện niêm yết của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

4.1.3. Đặc điểm các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIAI ĐOẠN ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ

4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

4.2.2. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

4.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU GIAI ĐOẠN CHÍNH THỨC

4.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu

4.3.2. Thống kê mô tả

4.3.2.1. Thống kê mô tả và kiểm định dạng phân phối của thang đo biến độc lập
4.3.2.2. Thống kê mô tả và kiểm định dạng phân phối của thang đo biến phụ thuộc

4.3.3. Phân tích độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha

4.3.4. Kiểm định giá trị thang đo

4.3.5. Kiểm định giả thuyết nghiên cứu

4.3.5.1. Phân tích tương quan
4.3.5.2. Phân tích hồi quy đa biến

4.3.6. Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.3.6.1. Kiểm định sự khác biệt giữa doanh nghiệp đang áp dụng và chưa áp dụng IAS/IFRS
4.3.6.2. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp theo thời gian niêm yết

4.4. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.4.1. Tác động của nhân tố hội nhập kinh tế đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.2. Tác động của nhân tố qui mô doanh nghiệp đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.3. Tác động của nhân tố hệ thống pháp luật đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.4. Tác động của nhân tố tổ chức nghề nghiệp đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.5. Tác động của nhân tố nhận thức, thái độ nhà quản trị đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.6. Tác động của nhân tố năng lực người làm kế toán đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.7. Tác động của nhân tố chi phí đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

4.4.8. Mức độ tác động của các nhân tố đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết

4.4.9. Sự khác biệt giữa doanh nghiệp đang áp dụng và chưa áp dụng IAS/IFRS trong việc đánh giá mức độ tác động của các nhân tố

4.4.10. Sự khác biệt giữa các nhóm doanh nghiệp theo thời gian niêm yết trong việc đánh giá mức độ tác động của các nhân tố

4.5. Kết luận chương 4

5. CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

5.1. Đối với cơ quan hoạch định chính sách

5.2. Đối với doanh nghiệp phi tài chính niêm yết

5.3. Tổ chức nghề nghiệp

5.4. Các cơ sở đào tạo

5.5. HẠN CHẾ VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO

5.6. Kết luận chương 5

KẾT LUẬN CHUNG

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng quan về chuẩn mực kế toán quốc tế và tầm quan trọng

Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) đã trở thành ngôn ngữ chung trong lĩnh vực kế toán toàn cầu. Hệ thống này bao gồm hai nhóm chính: IAS (International Accounting Standards)IFRS (International Financial Reporting Standards). Việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế giúp tăng tính minh bạch và so sánh được thông tin tài chính giữa các quốc gia. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa, khi các nhà đầu tư quốc tế yêu cầu thông tin tài chính đáng tin cậy. Tại Việt Nam, Bộ Tài chính đã phê duyệt Đề án áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam (VFRS) theo hướng IFRS từ năm 2025, thể hiện cam kết hội nhập quốc tế.

1.1. Lợi ích của việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

Việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế mang lại nhiều lợi ích, bao gồm tăng tính minh bạch, cải thiện khả năng so sánh thông tin tài chính, và thu hút đầu tư nước ngoài. Các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam sẽ có cơ hội tiếp cận thị trường vốn quốc tế dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc áp dụng IFRS giúp các doanh nghiệp nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trường toàn cầu.

1.2. Thách thức khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

Mặc dù có nhiều lợi ích, việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức. Các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam phải đối mặt với chi phí cao để nâng cấp hệ thống kế toán, đào tạo nhân lực, và tuân thủ các quy định mới. Ngoài ra, sự khác biệt về văn hóa kinh doanh và trình độ quản lý cũng là rào cản lớn trong quá trình áp dụng.

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế

Nghiên cứu chỉ ra rằng có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam. Các nhân tố này bao gồm hội nhập kinh tế, quy mô doanh nghiệp, hệ thống pháp luật, và trình độ nhân lực. Việc hiểu rõ các nhân tố này giúp các doanh nghiệp chuẩn bị tốt hơn cho quá trình chuyển đổi.

2.1. Hội nhập kinh tế

Hội nhập kinh tế là một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế. Các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào thị trường toàn cầu cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế để thu hút đầu tư và tăng cường uy tín. Điều này đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán.

2.2. Quy mô doanh nghiệp

Quy mô doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế. Các doanh nghiệp lớn thường có nguồn lực dồi dào hơn để đầu tư vào hệ thống kế toán và đào tạo nhân lực. Ngược lại, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể gặp khó khăn trong việc đáp ứng các yêu cầu của IFRS.

III. Kết quả nghiên cứu và khuyến nghị

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam cần chuẩn bị kỹ lưỡng để áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế. Các khuyến nghị bao gồm nâng cao trình độ nhân lực, cải thiện hệ thống thông tin, và tăng cường sự hỗ trợ từ các tổ chức nghề nghiệp. Việc áp dụng thành công IFRS sẽ giúp các doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu.

3.1. Nâng cao trình độ nhân lực

Trình độ nhân lực là yếu tố then chốt trong việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế. Các doanh nghiệp cần đầu tư vào đào tạo và phát triển kỹ năng cho đội ngũ kế toán để đảm bảo tuân thủ các quy định mới.

3.2. Cải thiện hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin kế toán cần được nâng cấp để đáp ứng các yêu cầu của chuẩn mực kế toán quốc tế. Điều này bao gồm việc triển khai các phần mềm kế toán hiện đại và tích hợp các quy trình quản lý tài chính.

01/03/2025
Luận án tiến sĩ các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ các nhân tố tác động đến khả năng áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế tại doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam là một nghiên cứu chuyên sâu về những yếu tố tác động đến quá trình chuyển đổi và áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế (IFRS) trong các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết tại Việt Nam. Tài liệu này phân tích các nhân tố như môi trường pháp lý, năng lực quản lý, và sự hỗ trợ từ các cơ quan quản lý, đồng thời đưa ra những gợi ý để thúc đẩy việc áp dụng IFRS một cách hiệu quả. Đọc giả sẽ hiểu rõ hơn về những thách thức và cơ hội khi áp dụng IFRS, từ đó có cái nhìn toàn diện về sự phát triển của hệ thống kế toán tại Việt Nam.

Để mở rộng kiến thức về các vấn đề liên quan, bạn có thể tham khảo Luận văn thạc sĩ kế toán so sánh phương pháp định giá doanh nghiệp dựa trên dòng tiền, nghiên cứu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về các phương pháp định giá doanh nghiệp đang được áp dụng trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Ngoài ra, Luận án tiến sĩ phân tích hiệu ứng thông báo cổ tức sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tác động của thông tin cổ tức đến giá trị thị trường của các công ty niêm yết. Cuối cùng, Luận án nghiên cứu tác động của quản trị công ty đến điều chỉnh lợi nhuận là một tài liệu hữu ích để khám phá mối quan hệ giữa quản trị công ty và chất lượng báo cáo tài chính.