Ảnh Hưởng Của Các Yếu Tố Thăm Dò Và Khai Thác Trong Liên Minh Chiến Lược Đến Đổi Mới Và Phát Triển Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp Vừa Ở Việt Nam

2023

137
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Tổng Quan Ảnh Hưởng Liên Minh Đến Đổi Mới Sản Phẩm

Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam hội nhập sâu rộng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò then chốt, chiếm 96,7% tổng số doanh nghiệp. Tuy nhiên, hội nhập quốc tế cũng đặt ra nhiều thách thức, đặc biệt là sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nhiều DNVVN không đủ nguồn lực để cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó, việc tham gia vào liên minh chiến lược trở nên quan trọng để chia sẻ nguồn lực, tăng cường khả năng cạnh tranh và giảm chi phí. Nghiên cứu này tập trung vào việc tìm hiểu ảnh hưởng của liên minh chiến lược đến đổi mới và phát triển sản phẩm tại các DNVVN Việt Nam. Các nghiên cứu trước đây chủ yếu tập trung vào các công ty lớn, bỏ qua vai trò của liên minh chiến lược trong việc thúc đẩy đổi mới ở các DNVVN. Vì vậy, nghiên cứu này sẽ lấp đầy khoảng trống này, cung cấp những hiểu biết giá trị cho các nhà quản lý DNVVN.

1.1. Liên Minh Chiến Lược và Năng Lực Cạnh Tranh cho DNVVN

Các liên minh chiến lược có thể được xem là các thỏa thuận hợp tác giữa hai hoặc nhiều công ty có chung các nguồn lực để đạt được hiệu suất cạnh tranh được cải thiện bằng cách chia sẻ tài nguyên, đồng thời duy trì bản sắc riêng của công ty (Robson và cộng sự, 2019). Các liên minh chiến lược cung cấp cho các công ty kiến thức, công nghệ, nguồn nhân lực, chia sẻ thị trường và những thứ khác (Ho và cộng sự, 2019), có thể giúp các công ty nâng cao năng lực đổi mới và đưa sản phẩm mới ra thị trường (Bouncken và cộng sự, 2019). Việc này đặc biệt quan trọng với các DNVVN, vốn thường hạn chế về nguồn lực.

1.2. Khoảng Trống Nghiên Cứu Về Liên Minh Chiến Lược và DNVVN

Gần đây, các nghiên cứu hàn lâm về liên minh chiến lược thông qua năng lực thăm dò và khai thác nhằm thúc đẩy đổi mới và phát triển sản phẩm mới tại Việt Nam theo tác giả tìm kiếm là chưa có. Một số hoạt động trong lĩnh vực này, như đã thấy ở phía trước phần lớn là các nghiên cứu của nước ngoài, các nghiên cứu đó cho thấy rằng các công ty có kinh nghiệm liên minh lớn hơn sẽ thành công hơn trong các liên minh như vậy. Các học giả cũng gợi ý rằng quá trình học tập liên minh hướng tới việc có năng lực liên minh và thành công hơn trong liên minh bằng cách giúp các công ty học hỏi, tích lũy và tận dụng bí quyết quản lý liên minh.

II. Vấn Đề Thiếu Đổi Mới Sản Phẩm Tại DNVVN Việt

Mặc dù DNVVN đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế, nhưng khả năng đổi mới của các doanh nghiệp này còn hạn chế. Điều này xuất phát từ nhiều nguyên nhân, bao gồm thiếu nguồn lực tài chính, công nghệ lạc hậu, và trình độ quản lý còn yếu. Việc thiếu đổi mới khiến các DNVVN khó cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nước ngoài, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế. Theo nghiên cứu của VASS (2020), chỉ có một số ít DNVVN có khả năng đổi mới thực sự, trong khi phần lớn vẫn dựa vào các sản phẩm và dịch vụ truyền thống. Do đó, việc tìm kiếm các giải pháp để thúc đẩy đổi mới tại các DNVVN là vô cùng cần thiết.

2.1. Hạn Chế Nguồn Lực Cản Trở Đổi Mới ở DNVVN

Các DNVVN thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn, công nghệ và nhân lực chất lượng cao. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng đổi mới của các doanh nghiệp này. Các ngân hàng thường e ngại cho DNVVN vay vốn do rủi ro cao, trong khi các công nghệ mới thường có giá thành đắt đỏ. Ngoài ra, việc thu hút và giữ chân nhân tài cũng là một thách thức lớn đối với DNVVN.

2.2. Áp Lực Cạnh Tranh Gia Tăng Từ Doanh Nghiệp Nước Ngoài

Khi Việt Nam hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, các DNVVN phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài. Các doanh nghiệp này thường có lợi thế về vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý. Nếu không đổi mới để nâng cao năng lực cạnh tranh, các DNVVN sẽ gặp khó khăn trong việc tồn tại và phát triển.

III. Phương Pháp Liên Minh Chiến Lược Thúc Đẩy Đổi Mới

Nghiên cứu này tập trung vào việc khám phá vai trò của liên minh chiến lược như một phương pháp để thúc đẩy đổi mới tại các DNVVN. Liên minh chiến lược cho phép các DNVVN tiếp cận các nguồn lực và kiến thức mà họ không thể có được một mình. Thông qua liên minh, các DNVVN có thể học hỏi kinh nghiệm quản lý, tiếp cận công nghệ mới, và mở rộng thị trường. Nghiên cứu này xem xét các yếu tố như năng lực thăm dò và khai thác trong liên minh chiến lược để hiểu rõ hơn về cách liên minh ảnh hưởng đến đổi mới và phát triển sản phẩm tại các DNVVN. Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, khảo sát các nhà quản lý cấp cao tại các DNVVN đã tham gia vào liên minh chiến lược.

3.1. Năng Lực Thăm Dò và Khai Thác Trong Liên Minh

Theo Levinthal và March (1993), khai thác liên quan đến việc tạo ra những cải tiến gia tăng đối với các sản phẩm hiện có bằng cách sử dụng công nghệ hoặc năng lực sẵn có, trong khi năng lực thăm dò liên quan đến việc phát triển các sản phẩm mới khác với kiến thức hoặc quỹ đạo công nghệ hiện có. Việc kết hợp cả hai năng lực này trong liên minh chiến lược giúp DNVVN vừa cải tiến sản phẩm hiện có, vừa phát triển sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu thay đổi của thị trường.

3.2. Tiếp Cận Kiến Thức Thông Qua Liên Minh Chiến Lược

Các công ty thành lập liên minh để tăng năng lực tiếp cận các nguồn lực cũng như học tập để cải thiện sự đổi mới và tăng năng lực cạnh tranh của tổ chức với các đối thủ trong cùng lĩnh vực (Hagedoorn và cộng sự, 2018; Elia và cộng sự, 2019). Việc học hỏi và tích lũy kiến thức từ đối tác liên minh giúp DNVVN nâng cao khả năng đổi mới và phát triển sản phẩm.

IV. Nghiên Cứu Liên Minh Chiến Lược Ảnh Hưởng Thế Nào

Nghiên cứu này tập trung vào đối tượng khảo sát là quản lý cấp cao (Phó Giám đốc trở lên) trong các doanh nghiệp có quy mô vừa và có tham gia vào các hoạt động trong liên minh chiến lược. Tác giả đã phát hành 1390 bảng câu hỏi để khảo sát. Tuy nhiên, khảo sát nhận về 960 kết quả trả lời của đáp viên nhưng chỉ có 328 kết quả trả lời hợp lệ thông qua bộ câu hỏi sàng lọc, tất cả thang đo được đo bằng thang đo Likert 5 điểm. Tác giả sử dụng phần mềm SPSS 25.0 và SmartPLS3 để phân tích và kiểm định mô hình. Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích hồi quy để kiểm định các giả thuyết về mối quan hệ giữa liên minh chiến lược, năng lực thăm dò và khai thác, đổi mới, và phát triển sản phẩm.

4.1. Kết Quả Phân Tích Tác Động Trực Tiếp Của Liên Minh

Kết quả của việc phân tích cho thấy rằng liên minh chiến lược có tác động tích cực đến năng lực thăm dò, khai thác, đổi mớiphát triển sản phẩm mới. Bên cạnh đó, năng lực thăm dò và khai thác cũng có tác động tích cực lên đổi mớiphát triển sản phẩm mới dưới sự tác động gián tiếp từ liên minh chiến lược.

4.2. Tác Động Gián Tiếp Đổi Mới Đến Phát Triển Sản Phẩm

Sự đổi mới cũng có tác động tích cực đến phát triển sản phẩm mới dưới sự tác động gián tiếp của yếu tố liên minh chiến lượcthăm dò. Điều này cho thấy rằng liên minh chiến lượcnăng lực thăm dò đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới, từ đó dẫn đến sự phát triển sản phẩm mới.

V. Hàm Ý Quản Trị Bí Quyết Liên Minh Thành Công

Nghiên cứu này đưa ra những hàm ý quan trọng cho các nhà quản lý DNVVN khi tham gia vào liên minh chiến lược. Thứ nhất, cần lựa chọn đối tác liên minh phù hợp, có chung mục tiêu và giá trị. Thứ hai, cần chú trọng xây dựng năng lực thăm dò và khai thác trong liên minh để thúc đẩy đổi mới. Thứ ba, cần tạo điều kiện cho việc học hỏi và chia sẻ kiến thức giữa các thành viên trong liên minh. Bằng cách thực hiện những điều này, các DNVVN có thể tận dụng tối đa lợi ích từ liên minh chiến lược để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển sản phẩm.

5.1. Lựa Chọn Đối Tác Liên Minh Chiến Lược Phù Hợp

Việc lựa chọn đối tác liên minh phù hợp là yếu tố then chốt để đảm bảo thành công của liên minh. Các DNVVN cần tìm kiếm những đối tác có nguồn lực, kinh nghiệm và công nghệ bổ sung cho mình. Ngoài ra, cần xem xét kỹ lưỡng văn hóa doanh nghiệp và mục tiêu chiến lược của đối tác để đảm bảo sự hòa hợp và hợp tác hiệu quả.

5.2. Xây Dựng Năng Lực Thăm Dò và Khai Thác Hiệu Quả

Các DNVVN cần đầu tư vào việc xây dựng năng lực thăm dò và khai thác trong liên minh. Điều này bao gồm việc khuyến khích các thành viên tham gia vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển (R&D), chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm, và tạo ra một môi trường khuyến khích đổi mới.

VI. Kết Luận Tương Lai Nghiên Cứu Liên Minh Chiến Lược

Nghiên cứu này đã cung cấp những bằng chứng thuyết phục về vai trò của liên minh chiến lược trong việc thúc đẩy đổi mới và phát triển sản phẩm tại các DNVVN Việt Nam. Tuy nhiên, nghiên cứu cũng có những hạn chế nhất định, chẳng hạn như phạm vi khảo sát còn hạn chế và chưa xem xét đến các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến liên minh chiến lược. Trong tương lai, các nghiên cứu nên mở rộng phạm vi khảo sát, xem xét đến các yếu tố vĩ mô, và sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính để hiểu sâu hơn về quá trình liên minh chiến lượcđổi mới.

6.1. Hạn Chế Nghiên Cứu và Hướng Khắc Phục

Nghiên cứu có thể mở rộng phạm vi khảo sát sang các DNVVN ở các tỉnh thành khác nhau, cũng như các ngành nghề khác nhau. Ngoài ra, nghiên cứu có thể sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, chẳng hạn như phỏng vấn sâu, để hiểu sâu hơn về quá trình liên minh chiến lượcđổi mới.

6.2. Tương Lai Phát Triển Nghiên Cứu Liên Minh Chiến Lược

Trong tương lai, các nghiên cứu về liên minh chiến lược nên tập trung vào việc tìm hiểu các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến liên minh, chẳng hạn như chính sách của chính phủ, môi trường kinh tế, và xu hướng công nghệ. Ngoài ra, cần nghiên cứu sâu hơn về các loại hình liên minh chiến lược khác nhau và tác động của chúng đến đổi mới.

23/05/2025
Ảnh hưởng của các yếu tố thăm dò và khai thác trong liên minh chiến lược đến đổi mới và phát triển sản phẩm ở các doanh nghiệp có quy mô vừa tại việt nam
Bạn đang xem trước tài liệu : Ảnh hưởng của các yếu tố thăm dò và khai thác trong liên minh chiến lược đến đổi mới và phát triển sản phẩm ở các doanh nghiệp có quy mô vừa tại việt nam

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Tài liệu "Ảnh Hưởng Của Liên Minh Chiến Lược Đến Đổi Mới Và Phát Triển Sản Phẩm Tại Doanh Nghiệp Vừa Ở Việt Nam" khám phá vai trò quan trọng của các liên minh chiến lược trong việc thúc đẩy đổi mới và phát triển sản phẩm tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Tài liệu nhấn mạnh rằng việc hợp tác giữa các doanh nghiệp không chỉ giúp tối ưu hóa nguồn lực mà còn tạo ra những sản phẩm đổi mới, đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng cao. Độc giả sẽ tìm thấy những lợi ích thiết thực từ việc áp dụng các chiến lược hợp tác, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Để mở rộng thêm kiến thức về mối quan hệ giữa đổi mới sản phẩm và kết quả kinh doanh, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh mối quan hệ giữa đổi mới sản phẩm năng lực dẫn dắt thị trường và kết quả thực hiện của doanh nghiệp một nghiên cứu trong ngành thực phẩm chế biến tại việt nam. Ngoài ra, để tìm hiểu về chiến lược kinh doanh cụ thể, tài liệu Tiểu luận tiểu luận môn học quản trị chiến lược đề tài xây dựng chiến lược kinh doanh cho công ty tnhh sản xuất và kinh doanh vinfast cũng sẽ cung cấp những góc nhìn thú vị. Cuối cùng, bạn có thể xem xét tài liệu Chuyên đề thực tập tốt nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần allpo để hiểu rõ hơn về các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh trong bối cảnh hiện tại. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về các chiến lược và thực tiễn trong lĩnh vực này.