Tổng quan nghiên cứu
Trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và sự phát triển mạnh mẽ của Internet, hoạt động thương mại điện tử (TMĐT) đã trở thành xu hướng tất yếu, góp phần thay đổi mô hình kinh doanh truyền thống. Tại thành phố Thái Nguyên, số lượng hộ kinh doanh (HKD) có hoạt động TMĐT tăng nhanh, với năm 2022 có 6.546 gian hàng trên các sàn TMĐT, trong đó 900 gian hàng thuộc địa bàn thành phố. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế đối với hoạt động này còn nhiều hạn chế, đặc biệt là việc chưa quản lý đầy đủ doanh thu từ TMĐT, dẫn đến nguy cơ thất thu thuế và cạnh tranh không lành mạnh. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng, nhận diện các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT của HKD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2020-2022. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, đảm bảo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy sự phát triển bền vững của kinh tế số tại địa phương.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Luận văn dựa trên các lý thuyết quản lý thuế và thương mại điện tử, trong đó:
- Khái niệm thuế: Thuế là khoản thu bắt buộc do nhà nước quy định nhằm huy động nguồn lực tài chính phục vụ các chức năng của nhà nước. Thuế có vai trò phân phối lại thu nhập và điều tiết kinh tế xã hội.
- Quản lý thuế: Là hoạt động quản lý hành chính nhà nước nhằm tổ chức, điều hành quá trình thu nộp thuế của các tổ chức, cá nhân theo quy định pháp luật, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời.
- Hộ kinh doanh (HKD): Là cá nhân hoặc hộ gia đình đăng ký kinh doanh, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản đối với hoạt động kinh doanh, có địa điểm kinh doanh cố định nhưng không thường xuyên thuê lao động.
- Thương mại điện tử (TMĐT): Là hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ thông qua phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là Internet, bao gồm toàn bộ quy trình giao dịch thương mại trên nền tảng số.
- Quản lý thuế đối với TMĐT của HKD: Là hoạt động quản lý hành chính nhà nước về thuế đối với các HKD có hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ qua nền tảng công nghệ thông tin kết nối Internet.
Các mô hình quản lý thuế hiện đại nhấn mạnh cơ chế tự khai, tự nộp, hiện đại hóa công tác quản lý và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế TMĐT.
Phương pháp nghiên cứu
- Nguồn dữ liệu: Sử dụng số liệu thứ cấp từ Chi cục Thuế TP Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên, các văn bản pháp luật, báo cáo ngành thuế, cùng số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát 118 cán bộ thuế tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên.
- Phương pháp thu thập: Khảo sát trực tiếp bằng phiếu hỏi chuẩn bị sẵn, phỏng vấn chuyên gia, thu thập tài liệu, báo cáo và số liệu thống kê.
- Phương pháp phân tích: Thống kê mô tả, so sánh số liệu qua các năm 2020-2022, phân tích định tính và định lượng, sử dụng phần mềm Microsoft Excel để xử lý số liệu.
- Timeline nghiên cứu: Thu thập và khảo sát dữ liệu từ tháng 1 năm 2023 trong vòng 2 tuần, phân tích và tổng hợp kết quả phục vụ cho luận văn.
Hệ thống chỉ tiêu phân tích tập trung vào các nội dung: đăng ký thuế, kê khai nộp thuế, kiểm tra thuế, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Tăng trưởng số lượng HKD TMĐT: Năm 2022, Chi cục Thuế TP Thái Nguyên quản lý 152 HKD có hoạt động TMĐT, chiếm khoảng 16,9% số gian hàng TMĐT trên địa bàn thành phố. Tỷ lệ HKD TMĐT được quản lý thuế so với tổng số HKD tăng dần qua các năm, nhưng vẫn chưa đạt 100%, cho thấy còn nhiều HKD TMĐT chưa được quản lý đầy đủ.
Hiệu quả công tác kê khai, nộp thuế: Tỷ trọng thuế thu từ hoạt động TMĐT của HKD chiếm khoảng 12-15% tổng số thuế thu từ HKD, phản ánh tiềm năng nguồn thu từ TMĐT còn chưa được khai thác hết. Việc áp dụng khai thuế điện tử và nộp thuế điện tử đã được triển khai rộng rãi, tạo thuận lợi cho người nộp thuế.
Kiểm tra, thanh tra thuế: Tỷ lệ HKD TMĐT được kiểm tra, khảo sát doanh thu đạt khoảng 30-40% trong giai đoạn 2020-2022. Qua kiểm tra, nhiều trường hợp kê khai không đầy đủ doanh thu TMĐT đã được phát hiện và xử lý, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế.
Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế: Tỷ lệ HKD TMĐT có nợ thuế chiếm khoảng 8-10% tổng số HKD TMĐT, với tỷ lệ nợ có khả năng thu hồi đạt trên 70%. Công tác cưỡng chế nợ thuế được thực hiện nghiêm túc, góp phần giảm thiểu thất thu ngân sách.
Thảo luận kết quả
Nguyên nhân chính của những hạn chế trong quản lý thuế TMĐT là do chưa có bộ phận chuyên trách và quy trình quản lý thuế riêng biệt cho hoạt động TMĐT của HKD tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên. Việc thu thập thông tin người nộp thuế TMĐT còn gặp khó khăn do tính chất giao dịch điện tử phức tạp, dữ liệu phân tán và một số HKD chưa nhận thức đầy đủ về nghĩa vụ thuế. So với các nghiên cứu tại một số địa phương khác, kết quả tại Thái Nguyên tương đồng về những thách thức trong quản lý thuế TMĐT, nhưng có sự tiến bộ trong ứng dụng công nghệ thông tin và tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Biểu đồ so sánh tỷ lệ HKD TMĐT được quản lý thuế và tỷ lệ kê khai nộp thuế qua các năm sẽ minh họa rõ xu hướng cải thiện công tác quản lý. Kết quả nghiên cứu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hoàn thiện chính sách, nâng cao năng lực cán bộ thuế và tăng cường phối hợp giữa các cơ quan liên quan để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TMĐT.
Đề xuất và khuyến nghị
Xây dựng bộ phận chuyên trách quản lý thuế TMĐT: Thành lập đội ngũ chuyên trách tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên để tập trung quản lý, rà soát và xử lý các vấn đề liên quan đến thuế TMĐT của HKD. Thời gian thực hiện trong 6 tháng, chủ thể thực hiện là Chi cục Thuế phối hợp với Cục Thuế tỉnh.
Hoàn thiện quy trình quản lý thuế riêng biệt cho TMĐT: Xây dựng và ban hành quy trình quản lý thuế cụ thể cho hoạt động TMĐT của HKD, bao gồm đăng ký, kê khai, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế. Mục tiêu đạt hiệu quả quản lý cao hơn trong vòng 1 năm.
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin: Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu, tích hợp thông tin từ các sàn TMĐT và các cơ quan liên quan để thu thập dữ liệu chính xác, kịp thời. Đào tạo cán bộ thuế về kỹ năng CNTT và phân tích dữ liệu. Thời gian triển khai 12 tháng.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Tổ chức các chương trình đào tạo, hướng dẫn trực tuyến và trực tiếp cho HKD TMĐT về chính sách thuế, quy trình kê khai và nộp thuế. Mục tiêu nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ pháp luật thuế trong 6 tháng tới.
Phối hợp liên ngành và địa phương: Tăng cường phối hợp giữa cơ quan thuế, chính quyền địa phương và các sàn TMĐT để cập nhật thông tin, giám sát hoạt động kinh doanh TMĐT của HKD, đảm bảo quản lý toàn diện và hiệu quả. Thời gian thực hiện liên tục, đánh giá định kỳ hàng năm.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cán bộ quản lý thuế tại các cấp: Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để cải tiến công tác quản lý thuế đối với TMĐT, nâng cao hiệu quả thu ngân sách.
Nhà hoạch định chính sách thuế: Tham khảo để xây dựng, điều chỉnh chính sách thuế phù hợp với đặc thù kinh doanh TMĐT, đảm bảo công bằng và minh bạch.
Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh TMĐT: Hiểu rõ nghĩa vụ thuế, quy trình kê khai, nộp thuế, từ đó nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế.
Các tổ chức nghiên cứu và đào tạo về quản lý kinh tế, thuế: Là tài liệu tham khảo bổ ích cho các khóa học, nghiên cứu chuyên sâu về quản lý thuế trong kỷ nguyên số.
Câu hỏi thường gặp
Quản lý thuế TMĐT khác gì so với kinh doanh truyền thống?
Quản lý thuế TMĐT phức tạp hơn do giao dịch qua mạng, dữ liệu phân tán, khó kiểm soát doanh thu thực tế. Cần ứng dụng công nghệ thông tin và quy trình quản lý riêng biệt để đảm bảo thu đúng, thu đủ.Tại sao nhiều hộ kinh doanh TMĐT chưa kê khai đầy đủ thuế?
Nguyên nhân chính là nhận thức pháp luật còn hạn chế, thiếu thông tin hướng dẫn, cùng với khó khăn trong việc thu thập dữ liệu giao dịch điện tử và thiếu bộ phận chuyên trách quản lý.Cơ quan thuế sử dụng công cụ gì để quản lý thuế TMĐT?
Cơ quan thuế sử dụng hệ thống khai thuế điện tử, cơ sở dữ liệu tích hợp từ các sàn TMĐT, phần mềm phân tích dữ liệu và các biện pháp kiểm tra, thanh tra thuế chuyên sâu.Làm thế nào để nâng cao ý thức tuân thủ thuế của hộ kinh doanh TMĐT?
Tăng cường tuyên truyền, đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, đồng thời áp dụng các biện pháp xử lý nghiêm minh đối với vi phạm để tạo môi trường cạnh tranh công bằng.Giải pháp nào giúp giảm thất thu thuế từ TMĐT?
Xây dựng quy trình quản lý thuế riêng cho TMĐT, thành lập bộ phận chuyên trách, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, phối hợp liên ngành và tăng cường kiểm tra, cưỡng chế nợ thuế.
Kết luận
- Luận văn đã phân tích thực trạng quản lý thuế đối với hoạt động TMĐT của HKD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2020-2022, chỉ ra những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu.
- Nghiên cứu làm rõ các yếu tố ảnh hưởng nội tại và ngoại tại đến hiệu quả quản lý thuế TMĐT, bao gồm chính sách thuế, tổ chức bộ máy, kỹ năng cán bộ, nhận thức người nộp thuế và điều kiện kinh tế xã hội.
- Đề xuất các giải pháp thiết thực như thành lập bộ phận chuyên trách, hoàn thiện quy trình quản lý, ứng dụng CNTT, tăng cường tuyên truyền và phối hợp liên ngành nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TMĐT.
- Kết quả nghiên cứu có giá trị thực tiễn cao, góp phần hỗ trợ cơ quan thuế địa phương trong việc quản lý thuế hiệu quả, đảm bảo nguồn thu ngân sách và thúc đẩy phát triển kinh tế số.
- Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, đánh giá hiệu quả định kỳ và mở rộng nghiên cứu sang các địa phương khác để hoàn thiện mô hình quản lý thuế TMĐT toàn diện.
Hành động ngay hôm nay để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TMĐT tại địa phương bạn!