Tổng quan nghiên cứu

Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh (HKD) là một trong những nhiệm vụ trọng yếu nhằm đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN) ổn định và phát triển kinh tế xã hội. Tại Việt Nam, hiện có hơn 5 triệu hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh, đóng góp gần 30% GDP quốc gia. Trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng, với dân số khoảng 100.343 người và hơn 4.000 hộ kinh doanh, công tác quản lý thu thuế đối với HKD có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa phương và tăng thu NSNN.

Nghiên cứu tập trung đánh giá thực trạng quản lý thu thuế đối với HKD trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn giai đoạn 2019-2023, phân tích các thành công, hạn chế và nguyên nhân, từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế. Phạm vi nghiên cứu bao gồm các hoạt động quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn, với dữ liệu thu thập từ các báo cáo thu NSNN, hồ sơ thuế và các văn bản pháp luật liên quan.

Ý nghĩa nghiên cứu thể hiện qua việc góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế, chống thất thu, đảm bảo nguồn thu ổn định cho NSNN, đồng thời hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội bền vững tại quận Ngũ Hành Sơn. Qua đó, nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý thuế và chính quyền địa phương trong việc hoàn thiện chính sách và tổ chức thực hiện quản lý thu thuế đối với HKD.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thu thuế, bao gồm:

  • Khái niệm thuế: Thuế được định nghĩa là khoản đóng góp bắt buộc của tổ chức, cá nhân cho NSNN nhằm bù đắp chi tiêu nhà nước và điều tiết kinh tế xã hội. Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định rõ các nguyên tắc và đối tượng chịu thuế.

  • Khái niệm hộ kinh doanh (HKD): Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, HKD là cơ sở sản xuất, kinh doanh do cá nhân hoặc hộ gia đình đăng ký và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản.

  • Quản lý thu thuế: Được hiểu là các biện pháp nghiệp vụ do cơ quan thuế thực hiện nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định. Quản lý thu thuế bao gồm các nội dung như ban hành văn bản pháp luật, tổ chức bộ máy, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, lập dự toán, tổ chức thu, kiểm tra và xử lý vi phạm.

  • Mô hình tổ chức bộ máy quản lý thu thuế: Bộ máy quản lý thuế được tổ chức theo ngành dọc từ Trung ương đến địa phương, với Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh/thành phố và Chi cục Thuế quận/huyện.

  • Các khái niệm chuyên ngành: Bao gồm đăng ký thuế, kê khai thuế, miễn giảm thuế, quản lý nợ thuế, cưỡng chế nợ thuế, kiểm tra thuế và xử lý vi phạm pháp luật về thuế.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo của Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn giai đoạn 2019-2023, bao gồm báo cáo thu NSNN, hồ sơ khai thuế, danh sách hộ kinh doanh, các văn bản pháp luật và công văn chỉ đạo. Ngoài ra, dữ liệu được bổ sung từ các tài liệu nghiên cứu khoa học, website Tổng cục Thuế và Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để tổng hợp, phân tích số liệu thu thập được, so sánh các chỉ tiêu định lượng qua các năm. Phương pháp phân tích tổng hợp và so sánh được áp dụng để đánh giá thực trạng, xác định các hạn chế và nguyên nhân. Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phần mềm Excel nhằm xử lý số liệu và trình bày kết quả.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Nghiên cứu tập trung vào toàn bộ hộ kinh doanh trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn được quản lý bởi Chi cục Thuế khu vực Sơn Trà - Ngũ Hành Sơn, với số lượng khoảng 4.000 hộ kinh doanh. Việc lựa chọn toàn bộ đối tượng nhằm đảm bảo tính toàn diện và chính xác của kết quả nghiên cứu.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2019-2023, phản ánh thực trạng và biến động công tác quản lý thu thuế trong 5 năm gần nhất, bao gồm cả thời kỳ chịu ảnh hưởng của dịch COVID-19 và giai đoạn phục hồi kinh tế.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng số lượng và chất lượng cán bộ quản lý thu thuế: Số lượng cán bộ công chức quản lý thu thuế HKD tăng từ 43 người năm 2019 lên 55 người năm 2023, trong đó 33% có trình độ thạc sĩ và 60% có trình độ đại học. Điều này cho thấy sự nâng cao về chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu quản lý ngày càng phức tạp.

  2. Số lượng hộ kinh doanh được quản lý thu thuế tăng ổn định: Từ năm 2019 đến 2023, số hộ kinh doanh được đưa vào quản lý thu thuế tăng từ khoảng 3.683 hộ lên hơn 4.000 hộ, với tỷ lệ hộ khai thuế và nộp thuế cũng tăng theo. Tuy nhiên, vẫn còn khoảng 20,6% hộ đã cấp mã số thuế nhưng chưa khai thuế, gây thất thu cho NSNN.

  3. Hiệu quả công tác thu ngân sách từ HKD cải thiện rõ rệt: Tỷ lệ thu từ HKD so với tổng thu ngân sách trên địa bàn tăng từ 0,83% năm 2019 lên 1,36% năm 2023. Năm 2022 và 2023, công tác thu thuế vượt dự toán lần lượt 179% và 134%, cho thấy sự phục hồi và phát triển kinh tế sau đại dịch COVID-19.

  4. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế được đẩy mạnh: Số bài đăng trên trang thông tin điện tử ngành tăng từ 7 bài năm 2019 lên 27 bài năm 2023. Các buổi tập huấn, đối thoại và giải đáp vướng mắc về chính sách thuế cũng tăng đáng kể, đặc biệt sau dịch COVID-19, góp phần nâng cao nhận thức và tuân thủ của người nộp thuế.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của sự cải thiện trong quản lý thu thuế HKD là do sự tăng cường về nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đồng thời việc áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế giúp nâng cao hiệu quả công tác. Việc ban hành và triển khai các văn bản pháp luật, công văn chỉ đạo kịp thời cũng tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho công tác quản lý.

Tuy nhiên, vẫn tồn tại hạn chế như số lượng cán bộ chưa đáp ứng đủ khối lượng công việc, tình trạng hộ kinh doanh chưa khai thuế hoặc khai không đúng, dẫn đến thất thu NSNN. So với một số nghiên cứu trong ngành thuế, kết quả này tương đồng với thực trạng chung tại các địa phương có nền kinh tế phát triển nhanh nhưng nguồn nhân lực quản lý còn hạn chế.

Việc tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế đã góp phần nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, giảm thiểu vi phạm và tăng thu NSNN. Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng số lượng cán bộ, số hộ kinh doanh được quản lý và tỷ lệ thu ngân sách qua các năm, giúp minh họa rõ nét xu hướng phát triển và hiệu quả công tác quản lý thu thuế.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo và bổ sung nguồn nhân lực quản lý thu thuế

    • Mục tiêu: Đảm bảo tỷ lệ cán bộ có trình độ chuyên môn phù hợp đạt trên 80% trong 3 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế khu vực phối hợp với Tổng cục Thuế và các cơ sở đào tạo.
    • Timeline: Triển khai ngay từ năm 2024, hoàn thành trong năm 2026.
  2. Ứng dụng công nghệ thông tin nâng cao hiệu quả quản lý thuế

    • Mục tiêu: 100% hồ sơ khai thuế, đăng ký thuế và nộp thuế được thực hiện qua hệ thống điện tử.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế thành phố Đà Nẵng và Chi cục Thuế khu vực.
    • Timeline: Hoàn thiện hệ thống và đào tạo người dùng trong năm 2024-2025.
  3. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

    • Mục tiêu: Tăng số buổi tập huấn, đối thoại lên ít nhất 10 buổi/năm, nâng cao tỷ lệ người nộp thuế tự nguyện khai báo và nộp thuế.
    • Chủ thể thực hiện: Đội tuyên truyền - hỗ trợ người nộp thuế thuộc Chi cục Thuế khu vực phối hợp với UBND các phường.
    • Timeline: Thực hiện liên tục từ 2024.
  4. Rà soát, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nợ thuế

    • Mục tiêu: Giảm tỷ lệ nợ thuế có khả năng thu xuống dưới 5% tổng nợ trong 2 năm tới.
    • Chủ thể thực hiện: Đội quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế thuộc Chi cục Thuế khu vực.
    • Timeline: Triển khai ngay từ năm 2024, đánh giá kết quả hàng năm.
  5. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế và các đơn vị đăng ký kinh doanh

    • Mục tiêu: Đảm bảo 100% hộ kinh doanh đăng ký kinh doanh được cập nhật thông tin kịp thời vào hệ thống quản lý thuế.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng đăng ký kinh doanh, Chi cục Thuế khu vực và UBND phường.
    • Timeline: Thực hiện trong năm 2024 và duy trì thường xuyên.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Chi cục Thuế địa phương

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế HKD, áp dụng vào công tác quản lý tại địa phương.
    • Use case: Xây dựng kế hoạch công tác, đào tạo nhân sự, cải tiến quy trình quản lý thuế.
  2. Lãnh đạo UBND quận, phường và các cơ quan quản lý kinh tế địa phương

    • Lợi ích: Hiểu rõ vai trò và thách thức trong quản lý thu thuế HKD, phối hợp hiệu quả với cơ quan thuế.
    • Use case: Phối hợp triển khai các chính sách hỗ trợ, tuyên truyền và kiểm tra thuế.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành Quản lý kinh tế, Tài chính - Thuế

    • Lợi ích: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với HKD, làm tài liệu tham khảo học thuật.
    • Use case: Tham khảo để phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn, luận án.
  4. Người nộp thuế, đặc biệt là hộ kinh doanh cá thể

    • Lợi ích: Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và các quy định pháp luật về thuế, nâng cao ý thức tuân thủ.
    • Use case: Tham gia các chương trình tuyên truyền, hỗ trợ kê khai và nộp thuế đúng quy định.

Câu hỏi thường gặp

  1. Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh có vai trò gì trong phát triển kinh tế địa phương?
    Quản lý thu thuế giúp đảm bảo nguồn thu NSNN ổn định, góp phần phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ công, đồng thời tạo môi trường kinh doanh công bằng, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.

  2. Tại sao số lượng hộ kinh doanh chưa khai thuế sau khi được cấp mã số thuế còn cao?
    Nguyên nhân chủ yếu do thiếu nhân lực quản lý, nhận thức chưa đầy đủ của người nộp thuế, cũng như sự phức tạp trong thủ tục hành chính. Việc này dẫn đến thất thu thuế và khó khăn trong quản lý.

  3. Các biện pháp nào giúp nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền thuế?
    Sử dụng đa dạng hình thức tuyên truyền như truyền thông điện tử, tổ chức tập huấn, đối thoại trực tiếp, phối hợp với các cơ quan truyền thông địa phương và ứng dụng công nghệ số để tiếp cận người nộp thuế hiệu quả hơn.

  4. Làm thế nào để giảm tỷ lệ nợ thuế và xử lý vi phạm thuế hiệu quả?
    Cần thực hiện quản lý chặt chẽ, phân loại nợ thuế, áp dụng biện pháp cưỡng chế phù hợp, đồng thời tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chức năng và nâng cao ý thức tuân thủ của người nộp thuế.

  5. Ứng dụng công nghệ thông tin có tác động như thế nào đến quản lý thu thuế?
    Công nghệ thông tin giúp tự động hóa quy trình, giảm thiểu sai sót, tăng tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế trong khai báo và nộp thuế điện tử.

Kết luận

  • Quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu NSNN và phát triển kinh tế địa phương.
  • Số lượng và chất lượng cán bộ quản lý thuế được nâng cao, góp phần cải thiện hiệu quả công tác quản lý thu thuế trong giai đoạn 2019-2023.
  • Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế được đẩy mạnh, giúp nâng cao ý thức tuân thủ và giảm thiểu vi phạm pháp luật thuế.
  • Vẫn còn tồn tại các hạn chế như số hộ chưa khai thuế, nhân lực quản lý chưa đủ đáp ứng khối lượng công việc, cần có các giải pháp đồng bộ để khắc phục.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể về nhân lực, công nghệ, tuyên truyền, xử lý nợ thuế và phối hợp liên ngành nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế trong thời gian tới.

Next steps: Triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi và đánh giá hiệu quả định kỳ, đồng thời tiếp tục nghiên cứu mở rộng phạm vi và đối tượng quản lý thu thuế.

Call-to-action: Các cơ quan quản lý thuế và chính quyền địa phương cần phối hợp chặt chẽ, tăng cường nguồn lực và ứng dụng công nghệ để nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với hộ kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững.