PHÁT TRIỂN LIÊN KẾT CÔNG NGHỆ CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM

Chuyên ngành

Kinh tế Chính trị

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

Luận án Tiến sĩ

2024

282
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Tóm tắt

I. Vì Sao Cần Phát Triển Liên Kết Công Nghệ Cho Doanh Nghiệp

K.Engels đã nhấn mạnh vai trò của khoa học và công nghệ (KH&CN) trong sự phát triển kinh tế. Ông cho rằng, sự khác biệt giữa các thời đại kinh tế không nằm ở sản phẩm, mà ở cách thức sản xuất và công cụ lao động được sử dụng. Cùng với sự phát triển của nền đại công nghiệp, máy móc sẽ từng bước thay thế lao động giản đơn, quá trình sản xuất từ chỗ là một quá trình lao động giản đơn sẽ trở thành một quá trình khoa học. Việc tạo ra của cải sẽ lệ thuộc ít hơn vào thời gian lao động và số lượng lao động đã chi phí và phụ thuộc nhiều hơn vào trình độ chung của khoa học và sự tiến bộ của kỹ thuật. Vì vậy, công nghiệp hoá, hiện đại hoá (CNH, HĐH) nền kinh tế là vấn đề mang tính quy luật và tại Đại hội Đảng lần thứ III, Đảng Cộng sản Việt Nam (ĐCSVN) đã xác định, công nghiệp hoá là nhiệm vụ trung tâm trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (CNXH). Để nâng cao trình độ công nghệ của đất nước có nhiều con đường khác nhau, trong đó, liên kết để đưa đến chuyển giao công nghệ (CGCN) là một con đường hiệu quả cũng là nguồn nâng cao trình độ công nghệ chủ yếu đối với các quốc gia đang phát triển. Xét ở góc độ vĩ mô, liên kết công nghệ (LKCN) là con đường tất yếu để phát huy triệt để lợi thế so sánh của các quốc gia, nền kinh tế và để các quốc gia nhận CGCN tiết kiệm thời gian để giải quyết hiệu quả các vấn đề về công nghệ nằm ngoài khả năng của mình.

1.1. Vai trò của Khoa học Công nghệ trong kinh tế Việt Nam

Trong xu hướng phát triển nhanh của kinh tế tri thứckinh tế số, Đảng đã xác định: “Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất (LLSX)… KH&CN giữ vai trò then chốt trong phát triển LLSX, phân bố lại lực lượng lao động; nâng cao trình độ quản lý, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hoá, từ đó bảo đảm an sinh xã hội và bảo vệ môi trường - sinh thái, bảo đảm chất lượng và tốc độ phát triển kinh tế” (ĐCSVN, 2011). Ứng dụng công nghệ hiện đại có đóng góp to lớn cho tăng trưởng và sức cạnh tranh của nền kinh tế, bảo đảm quốc phòng, an ninh, góp phần phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đất nước.

1.2. Chuyển giao Công nghệ là yếu tố then chốt trong LKCN

Ở góc độ vi mô, LKCN giúp các doanh nghiệp (DN) nhận chuyển giao sẽ bổ sung, cải tiến và đổi mới công nghệ trong DN, nâng cao hiệu quả hoạt động, cải thiện năng suất lao động và nâng cao chất lượng lao động. Bên cạnh đó, các DN và tập đoàn lớn có trình độ công nghệ tiên tiến tham gia LKCN cũng nhận được những lợi ích khi lựa chọn khai thác thị trường tiềm năng ở nước ngoài và tiến hành sản xuất ngay trong nước nhận CGCN với mức chi phí nhân công và nguyên liệu giá rẻ tạo ra hàng hóa có chất lượng hơn hẳn so với các sản phẩm nội địa - có thể nói, LKCN là mối quan hệ “đôi bên cùng có lợi”.

II. Thực Trạng Liên Kết Công Nghệ Của Doanh Nghiệp Vừa Nhỏ

Ở Việt Nam, trong công cuộc đổi mới về kinh tế, Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương giải phóng mọi năng lực sản xuất hiện có, khai thác mọi khả năng tiềm tàng của đất nước và sử dụng có hiệu quả quá trình liên kết, hợp tác để phát triển LLSX. Tuy nhiên, “phần lớn DN tư nhân có quy mô nhỏ, trình độ công nghệ thấp, năng lực tài chính và quản trị yếu. Nhiều DN có vốn đầu tư nước ngoài công nghệ trung bình, gia công, lắp ráp, thiếu gắn kết, CGCN, thúc đẩy DN trong nước phát triển” (ĐCSVN, 2021) – thách thức là to lớn. Đối với ngành công nghiệp chế biến, chế tạo thời gian qua luôn là ngành đứng đầu nền kinh tế trong việc thu hút nguồn vốn FDI, chiếm 64,2% tổng lượng vốn FDI đăng ký vào Việt Nam (đạt 23,5 tỷ USD) năm 2023. Bên cạnh đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt được tốc độ tăng 3,62% vào năm 2023, đóng góp 0,93% vào tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế (GSO, 2024) - khẳng định vị thế là động lực tăng trưởng của toàn nền kinh tế Việt Nam.

2.1. Thách thức từ trình độ công nghệ thấp của DNNVV

Phần lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có quy mô nhỏ, trình độ công nghệ còn hạn chế, năng lực tài chính và quản trị yếu. Sự liên kết với các doanh nghiệp FDI (Foreign Direct Investment) còn lỏng lẻo, chưa thực sự thúc đẩy chuyển giao công nghệ và phát triển doanh nghiệp trong nước. Cần có những giải pháp cụ thể để khắc phục tình trạng này và tăng cường khả năng hấp thụ công nghệ của DNNVV.

2.2. Vai trò quan trọng của ngành công nghiệp chế biến chế tạo

Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo là điểm sáng trong thu hút vốn FDI và đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, cần tập trung vào thu hút các dự án FDI có trình độ công nghệ cao, thân thiện với môi trường và có khả năng lan tỏa công nghệ cho các doanh nghiệp trong nước. Điều này đòi hỏi chính sách sàng lọc và ưu tiên đầu tư hợp lý.

III. Hướng Dẫn Phát Triển Liên Kết Công Nghệ Chiều Dọc Cho SME

LKCN theo chiều dọc là hình thức DN tham gia vào chuỗi cung ứng hoặc chuỗi giá trị từ khâu cung ứng đầu vào đến khâu phân phối đầu ra. Nghiên cứu cho thấy, LKCN ngược - CGCN từ khách hàngLKCN xuôi – CGCN từ nhà cung cấp là những kênh quan trọng để DNNVV tiếp cận công nghệ mới. Việc xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với khách hàng và nhà cung cấp giúp DNNVV nâng cao năng lực sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời giảm chi phí và tăng tính cạnh tranh.

3.1. Liên kết Công Nghệ Ngược Nhận Chuyển Giao Từ Khách Hàng

Việc hợp tác chặt chẽ với khách hàng, đặc biệt là khách hàng lớn và có yêu cầu cao về chất lượng, giúp DNNVV nắm bắt được xu hướng thị trường, yêu cầu công nghệ mới và nhận được hỗ trợ kỹ thuật, đào tạo từ phía khách hàng. Đây là kênh chuyển giao công nghệ hiệu quả và ít tốn kém.

3.2. Liên kết Công Nghệ Xuôi Nhận Chuyển Giao Từ Nhà Cung Cấp

Xây dựng mối quan hệ đối tác tin cậy với các nhà cung cấp uy tín, có trình độ công nghệ cao giúp DNNVV tiếp cận được các nguyên vật liệu, thiết bị và công nghệ mới nhất. Đồng thời, nhà cung cấp có thể cung cấp dịch vụ tư vấn, đào tạo và hỗ trợ kỹ thuật cho DNNVV.

IV. Phương Pháp Phát Triển Liên Kết Công Nghệ Chiều Ngang Cho SME

LKCN theo chiều ngang là hình thức DN hợp tác với các DN khác trong cùng ngành hoặc lĩnh vực để chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm, công nghệ và thị trường. Hình thức này giúp DNNVV nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng thị trường và giảm thiểu rủi ro. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, LKCN giữa các hình thức tổ chức sản xuất doanh nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới công nghệ.

4.1. Hợp tác giữa các DNNVV trong cùng ngành lĩnh vực

Các DNNVV có thể hợp tác để chia sẻ thông tin thị trường, công nghệ sản xuất, kinh nghiệm quản lý và cùng nhau tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D). Hình thức này giúp các DNNVV tận dụng lợi thế quy mô, tăng cường khả năng cạnh tranh và tiếp cận thị trường.

4.2. Liên kết giữa các hình thức tổ chức sản xuất doanh nghiệp

Khuyến khích liên kết giữa các doanh nghiệp nhà nước (DNNN), doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp FDI để tận dụng lợi thế của từng loại hình doanh nghiệp. DNNN có thể đóng vai trò dẫn dắt, doanh nghiệp FDI cung cấp công nghệ và thị trường, doanh nghiệp tư nhân linh hoạt và sáng tạo.

V. Bí Quyết Tăng Cường Hiệu Quả Liên Kết Công Nghệ Cho SME

Để nâng cao hiệu quả liên kết công nghệ, DNNVV cần chú trọng đến việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đặc biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin và quản lý công nghệ. Đồng thời, cần xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và tiêu chuẩn hóa sản phẩm để đáp ứng yêu cầu của thị trường. Bên cạnh đó, việc tiếp cận nguồn vốn và chính sách hỗ trợ từ nhà nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy đổi mới sáng tạo doanh nghiệp.

5.1. Đầu tư vào nguồn nhân lực công nghệ cao

Nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng của đội ngũ kỹ thuật viên và quản lý công nghệ thông qua các khóa đào tạo, hội thảo và chương trình trao đổi kinh nghiệm. Tạo điều kiện cho nhân viên tham gia các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) để nâng cao năng lực sáng tạo.

5.2. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và tiêu chuẩn hóa

Áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế và xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để đảm bảo sản phẩm và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của thị trường. Tham gia các chương trình đánh giá và chứng nhận chất lượng để nâng cao uy tín và thương hiệu.

VI. Tương Lai Phát Triển Liên Kết Công Nghệ Vùng Kinh Tế Trọng Điểm

Trong bối cảnh kinh tế số và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, việc phát triển liên kết công nghệ cho DNNVV tại Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà nước, doanh nghiệp và các tổ chức khoa học công nghệ để tạo ra một hệ sinh thái công nghệ phát triển bền vững, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống.

6.1. Xây dựng hệ sinh thái công nghệ bền vững

Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin hiện đại, tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp khởi nghiệp công nghệ và thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao. Khuyến khích hợp tác giữa các trường đại học, viện nghiên cứu và doanh nghiệp để thương mại hóa các kết quả nghiên cứu khoa học.

6.2. Tăng cường hợp tác quốc tế về công nghệ

Tham gia các chương trình hợp tác quốc tế về nghiên cứu và phát triển công nghệ, thu hút các chuyên gia và nhà khoa học hàng đầu thế giới đến làm việc và chuyển giao công nghệ cho Việt Nam. Mở rộng thị trường xuất khẩu các sản phẩm và dịch vụ công nghệ cao của Việt Nam.

13/05/2025
Phát triển liên kết công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam
Bạn đang xem trước tài liệu : Phát triển liên kết công nghệ của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở vùng kinh tế trọng điểm phía nam

Để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút

Tải xuống

Chào bạn, bạn đang tìm hiểu về cách Phát Triển Liên Kết Công Nghệ Cho Doanh Nghiệp Nhỏ và Vừa Tại Vùng Kinh Tế Trọng Điểm Phía Nam? Tài liệu này tập trung vào các giải pháp và chiến lược để giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tận dụng tối đa lợi thế của công nghệ, đặc biệt là trong bối cảnh kinh tế năng động của khu vực phía Nam. Nội dung chính bao gồm:

Để hiểu rõ hơn về bối cảnh phát triển công nghiệp tại khu vực này, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu " Phát triển ngành công nghiệp cơ khí tại vùng kinh tế trọng điểm phía nam". Tài liệu này sẽ cung cấp thêm thông tin chi tiết về sự phát triển của một trong những ngành công nghiệp quan trọng tại khu vực, từ đó giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về tiềm năng và thách thức của việc ứng dụng công nghệ vào các DNNVV. Chúc bạn tìm được thông tin hữu ích!