Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nguồn thu chủ yếu và quan trọng đối với ngân sách nhà nước (NSNN), đóng vai trò thiết yếu trong việc điều tiết kinh tế vĩ mô và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Tại thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình, với hơn 1.775 doanh nghiệp (DN) hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác quản lý thuế TNDN có ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu NSNN và môi trường kinh doanh địa phương. Giai đoạn nghiên cứu từ 2015 đến 2018 cho thấy, mặc dù kết quả thu thuế TNDN có xu hướng tăng trưởng, nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế như tình trạng kê khai thuế không chính xác, nợ thuế kéo dài và công tác kiểm tra, cưỡng chế chưa hiệu quả.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích thực trạng hoạt động quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời thuế TNDN, góp phần ổn định nguồn thu NSNN và tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của DN. Phạm vi nghiên cứu tập trung không gian tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới và thời gian từ năm 2015 đến 2018, với dự báo và đề xuất giải pháp đến năm 2025. Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả quản lý thuế, giảm thất thu và tăng cường sự công bằng trong nghĩa vụ thuế của DN trên địa bàn.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai lý thuyết chính: lý thuyết quản lý thuế và lý thuyết kinh tế vĩ mô về thuế. Lý thuyết quản lý thuế tập trung vào các nguyên tắc quản lý thuế như tính minh bạch, công bằng, hiệu quả và tuân thủ pháp luật. Lý thuyết kinh tế vĩ mô nhấn mạnh vai trò của thuế TNDN trong việc điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối thu nhập và ổn định nguồn thu NSNN.

Mô hình nghiên cứu được xây dựng dựa trên các khái niệm chính:

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của DN.
  • Hoạt động quản lý thuế TNDN: bao gồm lập dự toán, tuyên truyền hỗ trợ, kê khai kế toán thuế, quản lý nợ và cưỡng chế, thanh tra kiểm tra.
  • Các nhân tố ảnh hưởng: điều kiện kinh tế - xã hội, chính sách thuế, bộ máy cơ quan thuế, trình độ cán bộ thuế, ý thức chấp hành của người nộp thuế.
  • Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế: mức độ hoàn thành dự toán, tốc độ tăng thu, tỷ lệ nộp tờ khai đúng hạn, tỷ lệ phát hiện sai phạm, tỷ lệ nợ thuế.

Phương pháp nghiên cứu

Nguồn dữ liệu chính được thu thập từ báo cáo của Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới, niên giám thống kê địa phương, các văn bản pháp luật liên quan như Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các Thông tư hướng dẫn. Ngoài ra, dữ liệu thứ cấp được tổng hợp từ các bài báo khoa học, luận văn liên quan và các báo cáo kiểm tra, thanh tra thuế giai đoạn 2015-2018.

Phương pháp nghiên cứu bao gồm:

  • Phương pháp luận duy vật lịch sử và duy vật biện chứng để phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp.
  • Phân tích thống kê mô tả, so sánh qua các năm để đánh giá xu hướng và hiệu quả quản lý thuế.
  • Phân tích định tính về các nhân tố ảnh hưởng và các hạn chế trong công tác quản lý thuế.
  • Sử dụng phương pháp đồ thị và biểu đồ để minh họa số liệu thu thuế, tỷ lệ nợ thuế, tỷ lệ kê khai đúng hạn.
    Cỡ mẫu nghiên cứu bao gồm toàn bộ DN đang hoạt động trên địa bàn và các báo cáo quản lý thuế của Chi cục Thuế trong giai đoạn nghiên cứu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng thu thuế TNDN ổn định: Tổng số thu thuế TNDN tại Đồng Hới tăng trung bình khoảng 8-10% mỗi năm trong giai đoạn 2015-2018, đạt tỷ lệ hoàn thành dự toán trên 95% hàng năm.
  2. Tỷ lệ kê khai thuế đúng hạn còn hạn chế: Tỷ lệ tờ khai thuế TNDN nộp trễ chiếm khoảng 12%, trong đó có 5% DN không nộp tờ khai theo quy định, gây khó khăn cho công tác quản lý và dự toán thu ngân sách.
  3. Tỷ lệ nợ thuế TNDN cao: Tỷ lệ nợ thuế TNDN chiếm khoảng 7% tổng số thu, vượt mức an toàn 5% do ngành thuế quy định, với nguyên nhân chủ yếu từ DN gặp khó khăn về tài chính và ý thức chấp hành pháp luật chưa cao.
  4. Hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra còn hạn chế: Tỷ lệ DN kiểm tra phát hiện sai phạm chiếm khoảng 18%, tuy nhiên số thuế truy thu bình quân trên một cuộc kiểm tra còn thấp, cho thấy công tác kiểm tra chưa tập trung vào các DN có rủi ro cao.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân của các hạn chế trên xuất phát từ nhiều yếu tố. Về chính sách, các quy định về xác định thu nhập chịu thuế và các khoản chi phí hợp lý còn phức tạp, tạo kẽ hở cho DN khai báo không chính xác. Về tổ chức, bộ máy quản lý thuế tại Chi cục Thuế Đồng Hới còn chưa hoàn toàn phù hợp với mô hình quản lý hiện đại, dẫn đến hiệu quả phối hợp giữa các phòng ban chưa cao. Về nguồn lực, trình độ chuyên môn và kỹ năng nghiệp vụ của cán bộ thuế cần được nâng cao để đáp ứng yêu cầu kiểm tra, thanh tra ngày càng phức tạp.

So sánh với các nghiên cứu tại các địa phương khác như Đà Nẵng và Quảng Nam, Đồng Hới có mức độ hoàn thành dự toán thuế tương đối tốt nhưng vẫn còn tồn tại tỷ lệ nợ thuế và sai phạm cao hơn, cho thấy cần có giải pháp đặc thù phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội địa phương. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế còn hạn chế, ảnh hưởng đến khả năng giám sát và phát hiện vi phạm.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thu thuế TNDN theo năm, bảng phân loại tỷ lệ nợ thuế theo ngành nghề và biểu đồ tỷ lệ kê khai thuế đúng hạn để minh họa rõ nét các vấn đề nêu trên.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường cải cách thủ tục hành chính: Rút ngắn thời gian và đơn giản hóa quy trình đăng ký, kê khai và nộp thuế TNDN nhằm giảm tỷ lệ kê khai trễ hạn, dự kiến hoàn thành trong vòng 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan.
  2. Hoàn thiện công tác lập dự toán thuế: Áp dụng các phương pháp dự báo hiện đại, dựa trên dữ liệu thực tế và phân tích xu hướng kinh tế để xây dựng dự toán sát với khả năng thu, nâng cao tỷ lệ hoàn thành dự toán trên 98% trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban lãnh đạo Chi cục Thuế và các phòng chức năng.
  3. Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế: Tổ chức các chương trình đào tạo, hướng dẫn về chính sách thuế và kỹ năng kê khai cho DN, đặc biệt là DN nhỏ và vừa, nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế, giảm thiểu sai phạm trong 2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.
  4. Tăng cường quản lý nợ và cưỡng chế thuế: Xây dựng hệ thống phân loại nợ chi tiết, áp dụng biện pháp cưỡng chế kịp thời đối với các DN chây ỳ, đồng thời phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý các trường hợp vi phạm nghiêm trọng, giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 5% trong 3 năm tới. Chủ thể thực hiện: Phòng Quản lý nợ và cưỡng chế thuế.
  5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế: Triển khai hệ thống quản lý thuế điện tử, tích hợp dữ liệu và phân tích rủi ro để nâng cao hiệu quả kiểm tra, thanh tra, dự kiến hoàn thành trong 4 năm tới. Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các cơ quan thuế địa phương: Giúp hiểu rõ về các quy trình, tiêu chí đánh giá và các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN, từ đó áp dụng vào thực tiễn công tác quản lý.
  2. Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn Đồng Hới và các tỉnh lân cận: Nắm bắt các quy định, chính sách thuế và các yêu cầu quản lý thuế để thực hiện đúng nghĩa vụ, tránh vi phạm và tối ưu hóa lợi ích thuế.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành Tài chính - Thuế: Cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn phong phú về quản lý thuế TNDN, làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu, luận văn và bài báo khoa học.
  4. Các cơ quan hoạch định chính sách và quản lý nhà nước: Hỗ trợ đánh giá thực trạng và đề xuất chính sách hoàn thiện hệ thống thuế, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý tài chính công và phát triển kinh tế địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì và vai trò của nó trong nền kinh tế?
    Thuế TNDN là thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo nguồn thu NSNN, điều tiết hoạt động kinh tế và thúc đẩy công bằng xã hội. Ví dụ, thuế TNDN giúp Nhà nước phân bổ nguồn lực cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý thuế TNDN tại Đồng Hới là gì?
    Khó khăn gồm tỷ lệ kê khai thuế trễ hạn cao, nợ thuế kéo dài, công tác kiểm tra chưa hiệu quả và bộ máy quản lý chưa hoàn toàn phù hợp. Điều này dẫn đến thất thu thuế và ảnh hưởng đến dự toán ngân sách.

  3. Các biện pháp nào giúp giảm tỷ lệ nợ thuế TNDN?
    Bao gồm phân loại nợ chi tiết, đôn đốc kịp thời, cưỡng chế thuế đối với DN chây ỳ và phối hợp xử lý vi phạm nghiêm trọng. Ví dụ, áp dụng cưỡng chế tài sản đối với DN nợ thuế lớn giúp thu hồi kịp thời nguồn thu cho NSNN.

  4. Làm thế nào để nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế?
    Thông qua tuyên truyền, đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật và tạo môi trường thuận lợi cho DN thực hiện nghĩa vụ thuế. Ví dụ, tổ chức hội thảo hướng dẫn kê khai thuế giúp DN hiểu rõ và thực hiện đúng quy định.

  5. Tại sao ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế lại quan trọng?
    Công nghệ giúp quản lý dữ liệu chính xác, nhanh chóng, nâng cao hiệu quả kiểm tra, giảm chi phí quản lý và tăng tính minh bạch. Ví dụ, hệ thống thuế điện tử giúp DN kê khai và nộp thuế trực tuyến, giảm thời gian và sai sót.

Kết luận

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu chủ lực, có vai trò quan trọng trong ổn định ngân sách và phát triển kinh tế địa phương.
  • Thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi cục Thuế thành phố Đồng Hới giai đoạn 2015-2018 cho thấy nhiều kết quả tích cực nhưng vẫn còn tồn tại các hạn chế về kê khai, nợ thuế và kiểm tra.
  • Các nhân tố ảnh hưởng bao gồm chính sách thuế, bộ máy quản lý, trình độ cán bộ và ý thức chấp hành của người nộp thuế.
  • Đề xuất các giải pháp cải cách thủ tục hành chính, nâng cao công tác tuyên truyền, quản lý nợ và ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNDN đến năm 2025.
  • Khuyến nghị các cơ quan thuế, DN và nhà nghiên cứu tham khảo để phối hợp thực hiện, góp phần xây dựng môi trường tài chính trong sạch, minh bạch và phát triển bền vững.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan chức năng cần triển khai ngay các giải pháp đề xuất, đồng thời theo dõi, đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp với thực tiễn. Đề nghị các DN chủ động nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, phối hợp chặt chẽ với cơ quan thuế nhằm phát triển kinh doanh bền vững.