Nghiên Cứu Khả Năng Xử Lý Nước Thải Sản Xuất Mắm Bằng Bãi Lọc Trồng Cây Cỏ Nến Dòng Chảy Ngang

2016

57
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1. Sơ lược về nước mắm và ngành sản xuất mắm

1.2. Tính chất nước thải của ngành sản xuất mắm

1.3. Các phương pháp xử lý nước thải đang áp dụng tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ và thủy sản Cát Hải

1.4. Giới thiệu về phương pháp xử lý nước thải bằng bãi lọc ngầm trồng cây

1.4.1. Bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy đứng

1.4.2. Bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy ngang

1.4.3. Giới thiệu về cây cỏ nến

1.4.4. Những đặc điểm của công nghệ xử lý nước thải bằng bãi lọc ngầm trồng cây so công nghệ xử lý nước thải mắm đang áp dụng tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ và thủy sản Cát Hải

1.5. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu

1.5.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.6. Phương pháp nghiên cứu

1.6.1. Phương pháp lấy mẫu tại hiện trường

1.6.2. Phương pháp xây dựng mô hình thí nghiệm

1.6.3. Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm

2. CHƯƠNG II: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

2.1. Kết quả phân tích chất lượng nước trước khi vào của bãi lọc trồng cây tại công ty Cổ phần chế biến dịch vụ và thủy sản Cát Hải

2.2. Kết quả nghiên cứu khả năng xử lý của bãi lọc trồng cây dòng chảy ngang

2.2.1. Kết quả nghiên cứu khả năng xử lý COD và TSS của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

2.2.2. Kết quả nghiên cứu khả năng xử lý amoni, photphat của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

2.2.3. Kết quả nghiên cứu khả năng xử lý độ mặn của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

2.2.4. Kết quả khảo sát ảnh hưởng của một số yếu tố đến hiệu suất xử lý COD, Amoni, TSS, Photphat của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

2.2.5. Khảo sát ảnh hưởng của thời gian lưu đến hiệu suất xử lý COD, Amoni, TSS, Photphat của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

2.2.6. Khảo sát ảnh hưởng của clo dư trong nước thải đến hiệu suất xử lý COD, Amoni, TSS, Photphat của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

2.3. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải mắm của công ty cổ phần chế biến dịch vụ và thủy sản Cát Hải

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Xử lý nước thải sản xuất mắm

Nghiên cứu tập trung vào việc xử lý nước thải từ quá trình sản xuất mắm, một ngành công nghiệp truyền thống tại Việt Nam. Nước thải từ quá trình này chứa nhiều chất hữu cơ, COD, BOD, TSS, và các hợp chất amoni, photphat. Các phương pháp xử lý truyền thống thường sử dụng hóa chất và công nghệ sinh học, nhưng nghiên cứu này đề xuất một phương pháp thân thiện với môi trường hơn.

1.1. Tính chất nước thải sản xuất mắm

Nước thải từ sản xuất mắm có đặc trưng là hàm lượng chất hữu cơ cao, độ mặn lớn, và chứa nhiều chất rắn lơ lửng. Các thông số chính bao gồm COD (1460 mg/l), BOD (1200 mg/l), TSS (110 mg/l), và amoni (45 mg/l). Tỉ lệ BOD/COD là 0.8, cho thấy khả năng xử lý sinh học cao.

1.2. Công nghệ xử lý hiện tại

Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ và thủy sản Cát Hải đang sử dụng hệ thống xử lý kết hợp hóa lý và sinh học. Quy trình bao gồm bể điều hòa, bể yếm khí, bể sinh học hiếu khí, và bể lắng. Tuy nhiên, việc sử dụng hóa chất như PACA101 làm tăng chi phí và ảnh hưởng đến môi trường.

II. Bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

Nghiên cứu đề xuất sử dụng bãi lọc trồng cây cỏ nến với dòng chảy ngang để xử lý nước thải sản xuất mắm. Phương pháp này không chỉ hiệu quả mà còn thân thiện với môi trường, giảm thiểu việc sử dụng hóa chất.

2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động

Bãi lọc trồng cây cỏ nến bao gồm các lớp vật liệu lọc như cát, sỏi, và đất trồng cây. Nước thải được dẫn qua hệ thống theo dòng chảy ngang, qua đó các chất ô nhiễm được loại bỏ nhờ quá trình lọc cơ học, hấp thụ, và phân hủy sinh học. Cây cỏ nến đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ chất dinh dưỡng và tạo điều kiện cho vi sinh vật hoạt động.

2.2. Hiệu quả xử lý

Kết quả nghiên cứu cho thấy bãi lọc trồng cây cỏ nến có khả năng xử lý COD đạt hiệu suất 70-80%, TSS đạt 60-70%, và amoni đạt 50-60%. Độ mặn cũng được giảm đáng kể, phù hợp với tiêu chuẩn xả thải.

III. Ứng dụng và ý nghĩa thực tiễn

Nghiên cứu này không chỉ mang lại giải pháp hiệu quả cho việc xử lý nước thải sản xuất mắm mà còn góp phần vào bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Phương pháp bãi lọc trồng cây cỏ nến có thể áp dụng rộng rãi trong các cơ sở sản xuất mắm tại Việt Nam.

3.1. Tính khả thi và chi phí

Phương pháp này có chi phí đầu tư thấp, dễ vận hành và bảo trì. So với các công nghệ truyền thống, bãi lọc trồng cây không yêu cầu sử dụng hóa chất, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

3.2. Đề xuất công nghệ

Nghiên cứu đề xuất áp dụng bãi lọc trồng cây cỏ nến tại Công ty Cổ phần chế biến dịch vụ và thủy sản Cát Hải. Điều này không chỉ cải thiện hiệu quả xử lý nước thải mà còn nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trong cộng đồng doanh nghiệp.

13/02/2025
Luận văn nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sản xuất mắm của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn nghiên cứu khả năng xử lý nước thải sản xuất mắm của bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang

Nghiên cứu xử lý nước thải sản xuất mắm bằng bãi lọc trồng cây cỏ nến dòng chảy ngang là một tài liệu chuyên sâu về giải pháp xử lý nước thải từ quá trình sản xuất mắm, sử dụng hệ thống bãi lọc trồng cây cỏ nến với dòng chảy ngang. Phương pháp này không chỉ giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường mà còn tối ưu hóa hiệu quả xử lý nước thải, đặc biệt phù hợp với các cơ sở sản xuất quy mô nhỏ và vừa. Nghiên cứu cung cấp các thông số kỹ thuật chi tiết, đánh giá hiệu quả, và đề xuất ứng dụng thực tiễn, mang lại lợi ích lớn cho các nhà quản lý môi trường và doanh nghiệp sản xuất.

Để mở rộng kiến thức về các giải pháp kỹ thuật trong nông nghiệp và môi trường, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ chuyên ngành khoa học môi trường đánh giá mức độ tồn lưu thuốc bảo vệ thực vật, nghiên cứu về xử lý ô nhiễm hóa chất. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ nông nghiệp điều tra nghiên cứu biện pháp kỹ thuật tổng hợp trong canh tác hồ tiêu cung cấp góc nhìn về kỹ thuật canh tác bền vững. Cuối cùng, Luận án tiến sĩ nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật bón phân cho cà phê vối là tài liệu hữu ích để hiểu sâu hơn về quản lý dinh dưỡng cây trồng.