LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
1. MỤC LỤC
1.1. Danh mục chữ viết tắt
1.2. Danh mục bảng
1.3. Danh mục hình
1.4. Trích yếu luận văn
1.5. Thesis abstract
1.6. Tính cấp thiết
1.7. Mục tiêu đề tài
1.8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.9. Tổng quan tài liệu
1.10. Thực trạng ô nhiễm môi trường chăn nuôi lợn ở nước ta
1.11. Nội dung - phương pháp nghiên cứu
1.11.1. Nội dung nghiên cứu
1.11.2. Thời gian và địa điểm thực hiện đề tài
1.11.3. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu
1.11.3.1. Đối tượng nghiên cứu
1.11.3.2. Vật liệu nghiên cứu
1.11.4. Thiết bị và dụng cụ
1.11.5. Phương pháp nghiên cứu
1.11.5.1. Phương pháp thu mẫu
1.11.5.2. Quan sát trứng, ấu trùng, thiếu trùng ruồi trực tiếp dưới kính lúp, kính hiển vi soi nổi độ phóng đại 40 lần
1.11.5.3. Phương pháp trực tiếp
1.11.5.4. Phương pháp xét nghiệm chất đệm lót
1.11.5.5. Định loại trứng và ấu trùng giun sán và ngoại ký sinh trùng
1.11.5.6. Đánh giá sức sống của trứng ký sinh trùng qua nghiên cứu thực nghiệm trên mô hình đệm lót nhân tạo
1.11.5.7. Bố trí thí nghiệm
1.11.5.8. Xác định tình hình nhiễm trứng trong đệm lót nuôi lợn
1.11.5.9. Đánh giá sức sống trứng trong đệm lót qua thực nghiệm
1.11.5.10. Phương pháp xử lý, phân tích số liệu
1.12. Kết quả và thảo luận
1.12.1. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng xuất hiện trên nền đệm lót sinh học nuôi lợn sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix trước khi nuôi lợn
1.12.2. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở nền đệm lót sinh học sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 6 tháng nuôi lợn
1.12.3. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở nền đệm lót sinh học sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 12 tháng nuôi lợn
1.12.4. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở nền đệm lót sinh học sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 18 tháng nuôi lợn
1.12.5. Thành phần loài ngoại ký sinh trùng ở lợn nuôi trên nền đệm lót sinh học sau 6, 12, 18 tháng sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix
1.12.6. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm giun sán thải qua đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix trước khi nuôi lợn
1.12.7. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix trước khi nuôi lợn
1.12.8. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm giun sán thải qua đường tiêu hóa của lợn nuôi trên nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 6 tháng nuôi lợn
1.12.9. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Biomix sau 6 tháng nuôi lợn
1.12.10. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 12 tháng nuôi lợn
1.12.11. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 12 tháng nuôi lợn
1.12.12. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm trứng giun sán đường tiêu hóa của lợn nuôi trên nền đệm lót sau 18 tháng sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix
1.12.13. Thành phần loài, tỷ lệ nhiễm ấu trùng giun sán thải qua đường tiêu hóa của lợn ở nền đệm lót sử dụng chế phẩm sinh học Vnua Biomix sau 18 tháng nuôi lợn
1.12.14. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm sức sống của trứng giun trên nền đệm lót sinh học nhân tạo có bổ sung chế phẩm sinh học Vnua Biomix
1.12.15. Sức sống của trứng giun đũa (Ascaris suum) sau lưu giữ trong đệm lót sinh học 20 ngày qua thực nghiệm
1.13. Đề xuất biện pháp phòng trị
1.14. Kết luận và kiến nghị
Tài liệu tham khảo