Luận văn thạc sĩ về quản trị tài sản nợ và tài sản có tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

2011

94
2
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Quản trị tài sản nợ

1.1.1. Những vấn đề chung quản trị tài sản nợ

1.1.2. Khái niệm quản trị tài sản nợ

1.2. Các yêu cầu quản trị tài sản nợ

1.3. Các thành phần của tài sản nợ

1.3.1. Các tài khoản giao dịch

1.3.2. Các tài khoản phi giao dịch

1.4. Vay vốn trên thị trường tiền tệ

1.5. Vay ngắn hạn qua hợp đồng mua lại (Repurchase agreement – RP)

1.6. Phương pháp quản trị tài sản nợ

1.6.1. Thực hiện các chính sách và biện pháp đồng bộ để khơi tăng nguồn vốn NH

1.6.2. Sử dụng các công cụ cơ bản để tìm kiếm nguồn vốn

1.6.3. Đa dạng hóa các nguồn vốn huy động và tạo cơ cấu nguồn vốn sao cho phù hợp với những đặc điểm hoạt động của NH

1.6.4. Tận dụng nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn

1.7. Quản trị tài sản có

1.7.1. Những vấn đề chung quản trị tài sản có

1.7.2. Quản trị tài sản có

1.7.3. Các yêu cầu quản trị tài sản có

1.8. Các thành phần của tài sản có

1.8.1. Khoản mục đầu tư

1.8.2. Khoản mục tín dụng

1.9. Các phương pháp quản trị tài sản có

1.9.1. Phân chia tài sản có để quản lý

1.9.1.1. Căn cứ thứ tự ưu tiên của các khoản mục tài sản có (tính thanh khoản)
1.9.1.2. Căn cứ vào đặc điểm và tính chất của nguồn hình thành tài sản có

1.9.2. Quản trị dự trữ

1.9.2.1. Mục đích dự trữ của ngân hàng
1.9.2.2. Các hình thức dự trữ của ngân hàng

1.9.3. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả

1.10. Quản trị rủi ro lãi suất

1.10.1. Khái niệm về rủi ro lãi suất

1.10.2. Mục tiêu của quản trị rủi ro lãi suất

1.10.3. Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất

1.11. Quản trị rủi ro lãi suất

1.11.1. Chiến lược quản trị chủ động

1.11.2. Chiến lược quản trị thụ động

1.12. Quản trị khe hở kỳ hạn

1.12.1. Phương pháp tính kỳ hạn

1.12.2. Quản trị khe hở kỳ hạn

1.13. Quản trị thanh khoản

1.13.1. Quản trị TSN trong mối quan hệ với thanh khoản

1.13.2. Các phương pháp quản trị thanh khoản

1.13.2.1. Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản có
1.13.2.2. Quản trị thanh khoản dựa vào tài sản nợ

1.13.3. Cân đối thanh khoản giữa tài sản nợ và tài sản có

1.14. Rủi ro tỷ giá hối đoái

1.15. Chiến lược quản lý tài sản – nợ

1.15.1. Chiến lược quản lý tài sản

1.15.2. Chiến lược quản lý nợ

1.15.3. Chiến lược quản lý hỗn hợp

1.16. Sơ lược về các công cụ phái sinh

1.16.1. Hợp đồng kỳ hạn

1.16.2. Hợp đồng tương lai

1.16.3. Hợp đồng quyền chọn

1.16.4. Hợp đồng hoán đổi

1.16.4.1. Giao dịch hoán đổi lãi suất (Interest Rate Swap)
1.16.4.2. Hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo (Cross Currency Swap)

1.17. Những yêu cầu đối với hệ thống quản trị tài sản nợ - tài sản có dựa trên các nguyên tắc của Basel

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ TẠI SACOMBANK

2.1. Sơ lược cơ chế điều hành quản trị tài sản nợ – tài sản có Sacombank

2.1.1. Ủy ban Quản trị tài sản nợ – tài sản có (ALCO)

2.1.1.1. Tổ chức của Ủy ban quản trị tài sản nợ – tài sản có
2.1.1.2. Yêu cầu trong điều hành và quản trị tài sản nợ – tài sản có
2.1.1.3. Nhiệm vụ của Ủy ban quản trị tài sản nợ – tài sản có
2.1.1.4. Cơ chế hoạt động của Ủy ban quản trị tài sản nợ – tài sản có

2.1.2. Bộ phận đảm trách trực tiếp quản trị tài sản nợ – tài sản có

2.2. Hoạt động quản trị tài sản nợ – tài sản có của Sacombank

2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản nợ – tài sản có của Sacombank

2.2.1.1. Cơ cấu tài sản nợ
2.2.1.2. Cơ cấu tài sản có
2.2.1.2.1. Khoản mục tiền mặt, vàng bạc, đá quý
2.2.1.2.2. Khoản mục tiền gửi tại NHNN, tiền gửi và cho vay các TCTD khác
2.2.1.2.3. Cho vay khách hàng

2.2.2. Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất của Sacombank và rủi ro lãi suất trong quản trị tài sản nợ – tài sản có giai đoạn 2007 – 2009

2.2.2.1. Phân tích khe hở nhạy cảm lãi suất
2.2.2.2. Rủi ro lãi suất trong quản trị tài sản nợ – tài sản có
2.2.2.2.1. Rủi ro lãi suất xuất phát từ thị trường tài chính và chính sách tiền tệ của NHNN
2.2.2.2.2. Rủi ro lãi suất xuất phát từ phía Ngân hàng

2.2.3. Cơ chế điều hòa vốn nội bộ

2.2.3.1. Phương pháp tính lãi điều hòa vốn nội bộ trước đây
2.2.3.2. Phương pháp tính lãi điều hòa vốn nội bộ hiện hữu

2.2.4. Cơ chế điều hành lãi suất

2.2.5. Quản trị thanh khoản

2.2.5.1. Quy định chung
2.2.5.2. Quy trình điều hành thanh khoản

2.2.6. Các báo cáo hỗ trợ cho hoạt động quản trị tài sản nợ - tài sản có

2.2.6.1. Báo cáo quản trị thanh khoản

2.2.7. Đánh giá hoạt động quản trị tài sản nợ - tài sản có tại Sacombank

3. CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ TÀI SẢN NỢ - TÀI SẢN CÓ CHO SACOMBANK

3.1. Phòng ngừa rủi ro lãi suất và khe hở kỳ hạn bằng công cụ phái sinh trong quản trị tài sản nợ - tài sản có tại Sacombank

3.1.1. Hợp đồng tương lai

3.1.2. Hợp đồng quyền chọn

3.1.3. Hợp đồng hoán đổi

3.1.3.1. Hợp đồng hoán đổi lãi suất
3.1.3.2. Hợp đồng hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo

3.2. Kiến nghị khác góp phần hoàn thiện quản trị tài sản nợ - tài sản có tại Sacombank

3.2.1. Các kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước

3.2.2. Các kiến nghị đối với Sacombank

3.2.2.1. Các kiến nghị liên quan đến định hướng chiến lược kinh doanh của Sacombank
3.2.2.2. Một số yêu cầu cần thiết cho Sacombank để triển khai các công cụ phái sinh trong quản trị tài sản nợ - tài sản có
3.2.2.3. Các kiến nghị phòng ngừa rủi ro kinh doanh ngoại hối, rủi ro thanh khoản
3.2.2.3.1. Phòng ngừa rủi ro kinh doanh ngoại hối
3.2.2.3.2. Phòng ngừa rủi ro thanh khoản
3.2.2.4. Hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin
3.2.2.5. Công tác nhân sự

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Cơ sở lý thuyết về quản trị tài sản nợ tài sản có trong ngân hàng thương mại

Nghiên cứu về quản trị tài sản nợtài sản có trong ngân hàng thương mại là rất quan trọng. Đặc biệt, ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) cần có những chiến lược hiệu quả để quản lý các nguồn tài sản này. Quản lý tài chính không chỉ giúp ngân hàng duy trì hoạt động mà còn đảm bảo khả năng thanh khoản và giảm thiểu rủi ro. Các yêu cầu trong quản trị tài sản nợ bao gồm việc tuân thủ quy định pháp luật, đảm bảo chi phí thấp và quy mô cao của nguồn vốn huy động. Đặc biệt, ngân hàng cần sử dụng các công cụ huy động vốn đa dạng để hạn chế rủi ro và phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng.

1.1 Quản trị tài sản nợ

Quản trị tài sản nợ bao gồm việc quản lý nguồn vốn phải trả của ngân hàng. Điều này đảm bảo rằng ngân hàng luôn có đủ nguồn vốn để duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh. Các thành phần của tài sản nợ bao gồm tài khoản giao dịch và tài khoản phi giao dịch. Tài khoản giao dịch thường có rủi ro cao hơn, trong khi tài khoản phi giao dịch ổn định hơn. Việc vay vốn trên thị trường tiền tệ cũng là một phần quan trọng trong quản trị tài sản nợ, giúp ngân hàng duy trì thanh khoản và đáp ứng nhu cầu chi trả kịp thời.

1.2 Quản trị tài sản có

Quản trị tài sản có là việc quản lý các danh mục sử dụng vốn của ngân hàng nhằm tạo ra một cơ cấu tài sản có thích hợp. Tài sản có bao gồm ngân quỹ, khoản mục đầu tư và khoản mục tín dụng. Đặc biệt, khoản mục tín dụng là nguồn thu nhập chính của ngân hàng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập. Việc đa dạng hóa các khoản mục tài sản có giúp ngân hàng phân tán rủi ro và đảm bảo khả năng sinh lời. Ngân hàng cần phải có các chiến lược quản lý tài sản có hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

II. Thực trạng quản trị tài sản nợ tài sản có tại Sacombank

Sacombank đã có những bước tiến trong việc quản trị tài sản nợ và tài sản có. Ủy ban quản trị tài sản nợ - tài sản có (ALCO) đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành và quản lý các nguồn tài sản này. Cơ cấu tài sản nợ và tài sản có của Sacombank cần được phân tích kỹ lưỡng để đánh giá hiệu quả hoạt động. Việc quản trị thanh khoản cũng là một yếu tố quan trọng, giúp ngân hàng duy trì khả năng chi trả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Các báo cáo hỗ trợ cho hoạt động quản trị tài sản nợ - tài sản có cũng cần được cải thiện để cung cấp thông tin chính xác và kịp thời.

2.1 Cơ cấu tài sản nợ

Cơ cấu tài sản nợ của Sacombank bao gồm các khoản tiền gửi của khách hàng và các khoản vay từ thị trường tiền tệ. Việc phân tích cơ cấu này giúp ngân hàng hiểu rõ hơn về nguồn vốn huy động và khả năng thanh khoản. Sacombank cần đảm bảo rằng tỷ lệ tài sản nợ không vượt quá giới hạn cho phép để tránh rủi ro tài chính. Đồng thời, ngân hàng cũng cần có các biện pháp để tối ưu hóa chi phí huy động vốn, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.

2.2 Cơ cấu tài sản có

Cơ cấu tài sản có của Sacombank bao gồm các khoản mục như tiền mặt, tiền gửi tại ngân hàng khác và cho vay khách hàng. Việc phân tích các khoản mục này giúp ngân hàng đánh giá khả năng sinh lời và rủi ro. Sacombank cần có các chiến lược quản lý tài sản có hiệu quả để tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro. Đặc biệt, việc quản lý khoản mục tín dụng cần được chú trọng để đảm bảo chất lượng tín dụng và giảm thiểu nợ xấu.

III. Kiến nghị góp phần nâng cao hiệu quả quản trị tài sản nợ tài sản có cho Sacombank

Để nâng cao hiệu quả quản trị tài sản nợ - tài sản có, Sacombank cần áp dụng các công cụ phái sinh trong phòng ngừa rủi ro. Việc sử dụng hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn và hợp đồng hoán đổi sẽ giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro lãi suất và rủi ro thanh khoản. Ngoài ra, ngân hàng cũng cần có các kiến nghị cụ thể đối với Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan quản lý để hoàn thiện hệ thống quản trị tài sản nợ - tài sản có. Việc cải tiến công nghệ thông tin và nâng cao chất lượng nhân sự cũng là những yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả hoạt động.

3.1 Áp dụng công cụ phái sinh

Việc áp dụng các công cụ phái sinh như hợp đồng hoán đổi lãi suất và hợp đồng hoán đổi lãi suất tiền tệ chéo sẽ giúp Sacombank quản lý rủi ro lãi suất hiệu quả hơn. Các công cụ này cho phép ngân hàng điều chỉnh danh mục tài sản nợ và tài sản có một cách linh hoạt, từ đó giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa lợi nhuận. Sacombank cần đầu tư vào đào tạo nhân sự để nâng cao khả năng sử dụng các công cụ này.

3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

Sacombank cần có các kiến nghị cụ thể đối với Ngân hàng Nhà nước nhằm hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động quản trị tài sản nợ - tài sản có. Việc tạo ra một môi trường pháp lý thuận lợi sẽ giúp ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn và giảm thiểu rủi ro. Đồng thời, ngân hàng cũng cần có các chính sách hỗ trợ cho các ngân hàng thương mại trong việc áp dụng các công cụ phái sinh và quản lý rủi ro.

25/01/2025
Luận văn thạc sĩ quản trị tài sản nợ tài sản có tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ quản trị tài sản nợ tài sản có tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín

Bài luận văn thạc sĩ mang tiêu đề "Luận văn thạc sĩ về quản trị tài sản nợ và tài sản có tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín" của tác giả Đỗ Trà My, dưới sự hướng dẫn của PGS. Trần Hoàng Ngân, được thực hiện tại Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM vào năm 2011. Bài viết tập trung vào việc phân tích và đánh giá các phương pháp quản trị tài sản nợ và tài sản có tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tài chính của ngân hàng. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích về cách thức quản lý tài sản trong lĩnh vực ngân hàng, cũng như những thách thức và cơ hội trong việc tối ưu hóa tài sản.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực tài chính ngân hàng, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan như "Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietcombank", nơi phân tích quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp, hay "Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Á Châu", bài viết này cung cấp cái nhìn sâu sắc về việc cải thiện chất lượng dịch vụ ngân hàng. Cuối cùng, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về "Luận Văn Thạc Sĩ Về Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín", giúp bạn nắm bắt được các chiến lược phát triển trong lĩnh vực thẻ tín dụng tại ngân hàng. Những tài liệu này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện hơn về quản trị tài chính trong ngành ngân hàng.