Di Chuyển Lao Động Trong AEC: Cơ Hội Và Thách Thức Cho Việt Nam - Luận Văn Thạc Sĩ

Chuyên ngành

Kinh Tế Quốc Tế

Người đăng

Ẩn danh

2017

122
1
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

1. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ DI CHUYỂN LAO ĐỘNG QUỐC TẾ

1.1. Khái niệm chung về di chuyển lao động quốc

1.2. Khái niệm lao động

1.3. Khái niệm di chuyển lao động quốc tế

1.4. Khái niệm di chuyển lao động nội khối

1.5. Nguyên nhân của di chuyển lao động quốc tế

1.6. Lý thuyết liên quan đến nguyên nhân di chuyển lao động quốc tế

1.7. Nguyên nhân dẫn đến di chuyển lao động quốc tế

1.8. Nhân tố ảnh hưởng đến di chuyển lao động quốc tế

1.8.1. Nhân tố bên trong

1.8.2. Nhân tố bên ngoài

1.9. Tiêu chí đánh giá di chuyển lao động quốc tế

1.10. Quy mô di chuyển lao động

1.11. Cơ cấu di chuyển lao động

1.11.1. Cơ cấu di chuyển lao động theo ngành nghề

1.11.2. Cơ cấu di chuyển lao động theo giới tính

1.11.3. Cơ cấu di chuyển lao động theo trình độ

1.12. Các hình thức di chuyển lao động

1.13. Sự hợp tác trong di chuyển lao động

1.14. Tác động của di chuyển lao động quốc tế

1.14.1. Tác động của di chuyển lao động đến nước nhận lao động

1.14.1.1. Tác động tích cực
1.14.1.2. Tác động tiêu cực

1.14.2. Tác động của di chuyển lao động đến nước gửi lao động

1.14.2.1. Tác động tích cực
1.14.2.2. Tác động tiêu cực

1.15. Kinh nghiệm di chuyển lao động quốc tế của một số nước trong ASEAN và bài học cho Việt Nam

1.15.1. Kinh nghiệm của Philippines

1.15.2. Kinh nghiệm của Indonesia

1.16. TÓM TẮT CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG NỘI KHỐI AEC

2.1. Khái quát chung về Cộng đồng kinh tế ASEAN

2.2. Lịch sử hình thành và phát triển Cộng đồng kinh tế ASEAN

2.3. Mục tiêu phát triển AEC

2.4. Khuôn khổ chính sách chung liên quan đến di chuyển lao động trong AEC

2.5. Tình hình di chuyển lao động nội khối ASEAN

2.6. Đặc điểm thị trường lao động khu vực ASEAN

2.6.1. Nguồn cung lao động dồi dào

2.6.2. Có sự khác biệt trong lao động nội khối ASEAN

2.7. Tình hình di chuyển lao động nội khối ASEAN

2.8. Tình hình di chuyển lao động của Việt Nam trong AEC

2.8.1. Quy mô di chuyển lao động

2.8.2. Dòng lao động di chuyển từ Việt Nam sang các nước ASEAN

2.8.3. Dòng lao động di chuyển từ các nước ASEAN sang Việt Nam

2.8.4. Cơ cấu di chuyển lao động

2.8.4.1. Cơ cấu di chuyển lao động theo ngành nghề
2.8.4.2. Cơ cấu di chuyển lao động theo giới tính
2.8.4.3. Cơ cấu di chuyển lao động theo trình độ

2.9. Sự hợp tác trong di chuyển lao động

2.10. Tác động của di chuyển lao động nội khối đến Việt Nam

2.10.1. Đối với dòng di chuyển lao động từ Việt Nam sang các nước ASEAN

2.10.1.1. Tác động tích cực
2.10.1.2. Tác động tiêu cực

2.10.2. Đối với dòng di chuyển lao động từ các nước ASEAN sang Việt Nam

2.10.2.1. Tác động tích cực
2.10.2.2. Tác động tiêu cực

2.11. TÓM TẮT CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: CƠ HỘI, THÁCH THỨC VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI VIỆT NAM KHI THAM GIA VÀO DI CHUYỂN LAO ĐỘNG TRONG AEC

3.1. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC

3.1.1. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC

3.1.1.1. Gia tăng cơ hội việc làm cho người lao động
3.1.1.2. Tạo động lực để người lao động nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường lao động khu vực
3.1.1.3. Tận dụng cơ hội phát triển kinh tế - xã hội

3.1.2. Thách thức

3.1.2.1. Chất lượng lao động Việt Nam còn thấp
3.1.2.2. Đe dọa mất việc làm đối với lao động Việt Nam
3.1.2.3. Thách thức trong thu hút lao động chất lượng cao
3.1.2.4. Bất bình đẳng giữa các ngành nghề và lao động có trình độ khác nhau
3.1.2.5. Rào cản tiếp nhận lao động của các quốc gia thành viên
3.1.2.6. Khả năng tiếp cận thông tin từ các thị trường lao động trong khu vực

3.2. Triển vọng thị trường lao động nội khối ASEAN

3.3. Quan điểm, định hướng của Việt Nam trong việc tham gia vào dòng di chuyển lao động nội khối

3.3.1. Quan điểm của Việt Nam

3.3.2. Định hướng cho Việt Nam trong di chuyển lao động nội khối

3.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC của Việt Nam

3.4.1. Nhóm giải pháp tận dụng cơ hội

3.4.1.1. Tăng cường hợp tác với các nước thành viên trong việc đưa người lao động di chuyển nội khối
3.4.1.2. Nâng cao hiệu quả trong quản lý và điều tiết dòng di chuyển lao động nội khối ASEAN

3.4.2. Nhóm giải pháp hạn chế thách thức

3.4.2.1. Xây dựng chiến lược đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu lao động nội khối
3.4.2.2. Tăng cường bảo vệ người lao động di chuyển nội khối

3.5. TÓM TẮT CHƯƠNG 3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Di chuyển lao động trong AEC

Di chuyển lao động là một trong những yếu tố quan trọng trong Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC). AEC hướng tới tự do hóa thị trường lao động, tạo điều kiện cho lao động có tay nghề di chuyển giữa các quốc gia thành viên. Việt Nam đang đứng trước cả cơ hộithách thức khi tham gia vào quá trình này. Cơ hội nằm ở việc mở rộng thị trường lao động, tăng cường hợp tác kinh tế và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất là sự cạnh tranh gay gắt từ các nước có nguồn lao động chất lượng cao hơn.

1.1. Khái niệm và nguyên nhân di chuyển lao động

Di chuyển lao động được hiểu là sự di chuyển của người lao động từ quốc gia này sang quốc gia khác để tìm kiếm việc làm. Nguyên nhân chính bao gồm sự chênh lệch về mức lương, điều kiện làm việc và cơ hội phát triển nghề nghiệp. Trong bối cảnh AEC, việc di chuyển lao động được thúc đẩy bởi các chính sách tự do hóa và hợp tác kinh tế giữa các quốc gia thành viên.

1.2. Tác động của di chuyển lao động

Di chuyển lao động mang lại cả tác động tích cực và tiêu cực. Đối với Việt Nam, tác động tích cực bao gồm việc giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng thu nhập từ kiều hối và nâng cao kỹ năng lao động. Tuy nhiên, tác động tiêu cực có thể là sự mất cân đối trong cơ cấu lao động và áp lực cạnh tranh từ lao động nước ngoài.

II. Cơ hội và thách thức cho Việt Nam

Việt Nam đứng trước nhiều cơ hội khi tham gia vào di chuyển lao động trong AEC. Đầu tiên, việc mở rộng thị trường lao động giúp người lao động có thêm cơ hội việc làm và nâng cao thu nhập. Thứ hai, quá trình này thúc đẩy hội nhập kinh tế, tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế bền vững. Tuy nhiên, thách thức cũng không nhỏ, đặc biệt là sự cạnh tranh từ lao động có trình độ cao từ các nước khác.

2.1. Cơ hội phát triển

Việc tham gia vào AEC giúp Việt Nam tiếp cận với thị trường lao động rộng lớn hơn. Điều này không chỉ giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp mà còn tạo động lực để người lao động nâng cao kỹ năng lao động. Ngoài ra, việc di chuyển lao động còn góp phần tăng cường hợp tác kinh tế giữa các quốc gia thành viên.

2.2. Thách thức cần vượt qua

Một trong những thách thức lớn nhất là sự cạnh tranh từ lao động có trình độ cao từ các nước như Singapore và Malaysia. Việt Nam cần cải thiện chất lượng nguồn nhân lực thông qua các chương trình đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động khu vực.

III. Giải pháp và định hướng phát triển

Để tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức, Việt Nam cần có những giải pháp cụ thể. Đầu tiên, cần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua các chương trình đào tạo và phát triển kỹ năng. Thứ hai, cần tăng cường hợp tác với các quốc gia thành viên để tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển lao động. Cuối cùng, cần xây dựng các chính sách lao động phù hợp để bảo vệ quyền lợi của người lao động.

3.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để Việt Nam cạnh tranh trong thị trường lao động khu vực. Các chương trình đào tạo nghề và phát triển kỹ năng cần được triển khai rộng rãi để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

3.2. Hợp tác quốc tế và chính sách lao động

Việc tăng cường hợp tác với các quốc gia thành viên AEC sẽ giúp Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho việc di chuyển lao động. Đồng thời, các chính sách lao động cần được xây dựng để bảo vệ quyền lợi của người lao động và đảm bảo sự phát triển bền vững của thị trường lao động.

13/02/2025

Luận Văn Thạc Sĩ: Di Chuyển Lao Động Trong AEC - Cơ Hội Và Thách Thức Cho Việt Nam là một nghiên cứu chuyên sâu về tác động của Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) đối với thị trường lao động Việt Nam. Tài liệu này phân tích những cơ hội mà AEC mang lại, như mở rộng cơ hội việc làm, tăng cường hợp tác quốc tế và nâng cao kỹ năng lao động. Đồng thời, nó cũng chỉ ra những thách thức như cạnh tranh gia tăng, yêu cầu về chất lượng lao động và sự dịch chuyển lao động không đồng đều. Đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các nhà hoạch định chính sách, doanh nghiệp và cá nhân quan tâm đến thị trường lao động trong khu vực ASEAN.

Để hiểu rõ hơn về các vấn đề kinh tế quốc tế và tác động của chúng đến Việt Nam, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ quan hệ thương mại đầu tư Trung Quốc với ASEAN từ năm 2012 đến nay, nghiên cứu này cung cấp cái nhìn toàn diện về mối quan hệ kinh tế giữa Trung Quốc và ASEAN. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ quan hệ thương mại đầu tư Việt Nam Myanmar thực trạng và giải pháp sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các thách thức và cơ hội trong quan hệ thương mại giữa hai quốc gia. Cuối cùng, Luận văn thạc sĩ quan hệ thương mại Việt Nam Nhật Bản thực trạng và giải pháp là tài liệu không thể bỏ qua nếu bạn quan tâm đến hợp tác kinh tế giữa Việt Nam và Nhật Bản.

Các tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức và có cái nhìn đa chiều về các vấn đề kinh tế quốc tế liên quan đến Việt Nam.