Luận Văn Thạc Sĩ Về Các Mô Hình Hội Tụ Năng Suất Trong Ngành Chế Biến Thực Phẩm và Đồ UỐng Việt Nam Giai Đoạn 2000-2010

Chuyên ngành

Toán Kinh tế

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án

2016

189
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CÁC MÔ HÌNH HỘI TỤ NĂNG SUẤT

1.1. Cơ sở lý thuyết hội tụ

1.2. Cơ sở các mô hình thực nghiệm

1.3. Mô hình tân cổ điển: một loại tư bản, tiến bộ công nghệ ngoại sinh

1.4. Mô hình tân cổ điển: nhiều loại tư bản

1.5. Tổng quan các công trình nghiên cứu

1.6. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN CÁC MÔ HÌNH THỰC NGHIỆM VÀ THỰC TRẠNG NGÀNH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000-2010

2.1. Tổng quan về năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP)

2.2. Cơ sở phương pháp luận về cách tính TFP

2.3. Phương pháp bán tham số

2.4. Phương pháp đa chỉ số

2.5. Phương pháp xây dựng các biến có khả năng ảnh hưởng đến tốc độ hội tụ trong điều kiện hội nhập kinh tế

2.6. Các Biến lan tỏa công nghệ

2.7. Cấu trúc các biến truyền tải luồng FDI

2.8. Các khái niệm hội tụ được nghiên cứu trong luận án

2.9. Các mô hình hội tụ trong nghiên cứu thực nghiệm

2.10. Mô hình hội tụ sigma ( )

2.11. Mô hình hội tụ không điều kiện và mô hình hội tụ dưới điều kiện hội nhập theo phương pháp tiếp cận số liệu chéo

2.12. Mô hình hội tụ không điều kiện và mô hình dưới điều kiện hội nhập theo phương pháp tiếp cận số liệu mảng

2.13. Mô hình hội tụ theo phương pháp tiếp cận phân phối

2.14. Thực trạng ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Việt Nam giai đoạn 2000-2010

3. CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM CÁC MÔ HÌNH HỘI TỤ NĂNG SUẤT CÁC YẾU TỐ TỔNG HỢP NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG GIAI ĐOẠN 2000-2012

3.1. Thực hiện tính toán TFP ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Việt Nam giai đoạn 2000-2012 theo các phương pháp khác nhau

3.2. Giới thiệu về bộ số liệu thực nghiệm

3.3. Ước lượng TFP bằng phương pháp đa chỉ số

3.4. Thực trạng TFP ngành công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống Việt Nam giai đoạn 2000-2012

3.5. Thực nghiệm mô hình hội tụ sigma

3.6. Số liệu thực nghiệm

3.7. Kết quả thực nghiệm

3.8. Thực nghiệm mô hình hội tụ tuyệt đối theo phương pháp tiếp cận số liệu chéo

3.9. Số liệu thực nghiệm

3.10. Kết quả thực nghiệm

3.11. Mô hình hội tụ không điều kiện theo hướng tiếp cận dữ liệu bảng

3.12. Số liệu thực nghiệm

3.13. Kết quả thực nghiệm

3.14. Hội tụ có điều kiện với tác động của biến lan tỏa công nghệ

3.15. Kết quả thực nghiệm mô hình hội tụ với sự tác động của biến lan tỏa công nghệ theo phương pháp tiếp cận số liệu chéo

3.16. Kết quả thực nghiệm mô hình hội tụ có tác động của lan tỏa công nghệ theo phương pháp tiếp cận dữ liệu bảng

3.17. Vai trò của các doanh nghiệp trong nước

3.18. Mô hình hội tụ có điều kiện với tác động của FDI

3.19. Số liệu thực nghiệm

3.20. Ảnh hưởng của FDI lên tăng trưởng TFP

3.21. Mô hình hội tụ có điều kiện theo hướng tiếp cận số liệu chéo

3.22. Mô hình hội tụ có điều kiện theo hướng tiếp cận dữ liệu bảng

3.23. Phương pháp tiếp cận phân phối trong nghiên cứu hội tụ

3.24. Các biến và số liệu

3.25. Kết quả thực nghiệm

4. KẾT LUẬN, MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH VÀ ĐỀ XUẤT HƯỚNG NGHIÊN CỨU MỞ RỘNG

CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Tổng quan về mô hình hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm

Ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Việt Nam đã trải qua nhiều biến động trong giai đoạn 2000-2010. Mô hình hội tụ năng suất là một trong những khái niệm quan trọng giúp phân tích sự phát triển của ngành này. Nghiên cứu này sẽ xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất và sự hội tụ giữa các doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống.

1.1. Khái niệm mô hình hội tụ năng suất

Mô hình hội tụ năng suất đề cập đến khả năng các doanh nghiệp kém phát triển có thể bắt kịp với các doanh nghiệp phát triển hơn. Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.

1.2. Tình hình ngành chế biến thực phẩm Việt Nam

Ngành chế biến thực phẩm Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể trong giai đoạn 2000-2010, nhưng vẫn còn nhiều thách thức cần vượt qua để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

II. Vấn đề và thách thức trong mô hình hội tụ năng suất

Mặc dù có nhiều tiềm năng, ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều thách thức trong việc đạt được sự hội tụ năng suất. Các vấn đề như công nghệ lạc hậu, thiếu nguồn lực và quản lý kém đã cản trở sự phát triển.

2.1. Công nghệ và năng suất

Công nghệ là yếu tố quyết định đến năng suất trong ngành chế biến thực phẩm. Việc áp dụng công nghệ mới có thể giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất.

2.2. Quản lý và nguồn lực

Quản lý kém và thiếu nguồn lực là những rào cản lớn đối với sự phát triển của ngành. Các doanh nghiệp cần cải thiện quản lý và đầu tư vào nguồn lực để tăng cường năng suất.

III. Phương pháp nghiên cứu mô hình hội tụ năng suất

Nghiên cứu này sử dụng các phương pháp định lượng để phân tích mô hình hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. Các phương pháp này bao gồm hồi quy và phân tích dữ liệu chéo.

3.1. Phương pháp hồi quy

Phương pháp hồi quy được sử dụng để ước lượng mối quan hệ giữa năng suất và các yếu tố ảnh hưởng. Kết quả cho thấy sự tồn tại của hội tụ không điều kiện trong ngành.

3.2. Phân tích dữ liệu chéo

Phân tích dữ liệu chéo giúp xác định tốc độ hội tụ và các yếu tố tác động đến năng suất. Kết quả cho thấy tốc độ hội tụ dao động từ 1,6% đến 5,68%.

IV. Kết quả nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn

Kết quả nghiên cứu cho thấy sự tồn tại của hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống. Các yếu tố như lan tỏa công nghệ và FDI có ảnh hưởng tích cực đến quá trình hội tụ.

4.1. Tác động của lan tỏa công nghệ

Lan tỏa công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất. Các doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới có khả năng hội tụ nhanh hơn.

4.2. Vai trò của FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã góp phần quan trọng vào sự phát triển của ngành chế biến thực phẩm. FDI không chỉ cung cấp vốn mà còn chuyển giao công nghệ và quản lý.

V. Kết luận và hướng nghiên cứu tương lai

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mô hình hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống Việt Nam là khả thi. Tuy nhiên, cần có các chính sách hỗ trợ để thúc đẩy sự phát triển bền vững.

5.1. Chính sách hỗ trợ

Cần có các chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp trong ngành chế biến thực phẩm để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

5.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo

Nghiên cứu tiếp theo có thể tập trung vào việc phân tích sâu hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến hội tụ năng suất trong các ngành khác.

16/07/2025
Luận văn thạc sĩ các mô hình hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống việt nam cấp độ doanh nghiệp giai đoạn 2000 2010

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ các mô hình hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống việt nam cấp độ doanh nghiệp giai đoạn 2000 2010

Tài liệu Mô Hình Hội Tụ Năng Suất Ngành Chế Biến Thực Phẩm và Đồ Uống Việt Nam (2000-2010) cung cấp cái nhìn sâu sắc về sự phát triển và hội tụ năng suất trong ngành chế biến thực phẩm và đồ uống tại Việt Nam trong giai đoạn 2000-2010. Tài liệu phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, từ công nghệ đến quản lý, và chỉ ra những xu hướng chính trong ngành. Độc giả sẽ tìm thấy những thông tin quý giá về cách mà ngành này đã thích ứng và phát triển, cũng như những thách thức mà nó phải đối mặt.

Để mở rộng kiến thức của bạn về các khía cạnh liên quan, bạn có thể tham khảo tài liệu Luận văn productivity growth technological progress and efficiency changes in vietnamese high tech industries, nơi cung cấp cái nhìn tổng quan về sự tăng trưởng năng suất và tiến bộ công nghệ trong các ngành công nghiệp cao cấp tại Việt Nam. Ngoài ra, tài liệu Tieu luan luận văn mot so bien phap gop phan nang cao nang suat lao sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các biện pháp nâng cao năng suất lao động hiệu quả. Những tài liệu này không chỉ bổ sung cho kiến thức của bạn mà còn mở ra những góc nhìn mới về sự phát triển của ngành chế biến thực phẩm và đồ uống.