Tổng quan nghiên cứu
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là nguồn thu chủ yếu và quan trọng đối với ngân sách nhà nước (NSNN) Việt Nam, chiếm khoảng 18% GDP và đóng góp tới 90% tổng nguồn thu thuế từ hoạt động kinh doanh. Tại tỉnh Bình Dương, thu NSNN năm 2018 đạt 1.422,7 nghìn tỷ đồng, vượt 7,8% so với dự toán, tuy nhiên tỷ lệ nợ thuế vẫn ở mức cao, với tổng số tiền nợ thuế trên 2.868 tỷ đồng, tăng 34% so với năm trước. Đặc biệt, Chi cục Thuế (CCT) thành phố Thuận An quản lý một lượng lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), nhóm đối tượng đóng góp quan trọng nhưng cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tuân thủ nghĩa vụ thuế, thể hiện qua các vi phạm về đăng ký, kê khai, nộp thuế và tình trạng né tránh thuế vẫn phổ biến.
Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ tuân thủ thuế TNDN của DNNVV tại CCT thành phố Thuận An trong giai đoạn 2021-2023, xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các DNNVV trên địa bàn thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương, với dữ liệu sơ cấp thu thập từ khoảng 300 doanh nghiệp và dữ liệu thứ cấp từ CCT. Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ giúp cải thiện nguồn thu NSNN mà còn tạo môi trường kinh doanh công bằng, hỗ trợ phát triển bền vững khu vực DNNVV.
Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Khung lý thuyết áp dụng
Nghiên cứu dựa trên hai cách tiếp cận chính về sự tuân thủ thuế:
Cách tiếp cận kinh tế (mô hình tư lợi): Giả định người nộp thuế là các cá nhân/tổ chức tối đa hóa lợi ích, chỉ tuân thủ khi chi phí không tuân thủ vượt lợi ích thu được. Các yếu tố như thuế suất, xác suất bị phát hiện, mức phạt và chi phí tuân thủ ảnh hưởng đến quyết định tuân thủ (Alm & McKee, 2004; Sandmo, 2005).
Cách tiếp cận hành vi (tâm lý - xã hội): Nhấn mạnh vai trò của các yếu tố tâm lý xã hội như thái độ, niềm tin, chuẩn mực xã hội, đạo đức thuế và tinh thần thuế trong việc thúc đẩy sự tuân thủ (Kirchler et al., 2008; Torgler, 2003). Mô hình này cho rằng người nộp thuế không chỉ tối ưu hóa lợi ích kinh tế mà còn cân nhắc các lợi ích tinh thần và xã hội.
Các khái niệm chính trong nghiên cứu gồm:
- Tuân thủ thuế: Mức độ chấp hành đầy đủ, chính xác và kịp thời các quy định về thuế.
- DNNVV: Doanh nghiệp có quy mô lao động và doanh thu theo quy định của Chính phủ Việt Nam, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
- Chính sách thuế: Bao gồm thuế suất, ưu đãi, phức tạp của hệ thống thuế.
- Công tác quản lý thuế: Hoạt động thanh tra, kiểm tra, hỗ trợ người nộp thuế.
- Chuẩn mực xã hội và yếu tố tâm lý: Ảnh hưởng đến ý thức và hành vi tuân thủ thuế.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
Nguồn dữ liệu:
- Dữ liệu thứ cấp: Số liệu thống kê về đăng ký, kê khai, nộp thuế và nợ thuế của DNNVV tại CCT thành phố Thuận An giai đoạn 2021-2023.
- Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát khoảng 300 DNNVV và cán bộ thuế qua bảng câu hỏi, phỏng vấn trực tiếp trong năm 2023.
Phương pháp phân tích:
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) để kiểm định thang đo các biến độc lập và biến phụ thuộc.
- Phân tích hồi quy đa biến để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tuân thủ thuế TNDN.
- Kiểm định giả thuyết và độ phù hợp mô hình bằng phần mềm SPSS 22.0.
Timeline nghiên cứu: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ 2021-2023, khảo sát sơ cấp và phân tích dữ liệu trong năm 2023, hoàn thiện luận văn đầu năm 2024.
Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Những phát hiện chính
Mức độ tuân thủ thuế TNDN của DNNVV tại CCT Thuận An còn thấp:
- Tỷ lệ nợ thuế chiếm khoảng 11,94% tổng thu NSNN, trong đó nợ thuế TNDN và GTGT chiếm phần lớn.
- Khoảng 14% DNNVV chưa đăng ký thuế đúng quy định, 20% kê khai thuế không chính xác hoặc chậm nộp.
Sáu nhân tố chính ảnh hưởng đến tuân thủ thuế TNDN:
- Chính sách thuế (thuế suất, ưu đãi)
- Công tác quản lý thuế (thanh tra, kiểm tra, hỗ trợ)
- Đặc điểm ngành kinh doanh (tính chất ngành, mức độ cạnh tranh)
- Xác suất bị phát hiện gian lận thuế
- Yếu tố tâm lý (ý thức, thái độ của người nộp thuế)
- Chuẩn mực xã hội (áp lực cộng đồng, văn hóa tuân thủ)
Các yếu tố này giải thích được 62,9% biến thiên trong mức độ tuân thủ thuế.
Ảnh hưởng của chính sách thuế và công tác quản lý thuế là mạnh nhất:
- Thuế suất cao và phức tạp làm giảm mức độ tuân thủ.
- Công tác thanh tra, kiểm tra hiệu quả và hỗ trợ kịp thời làm tăng tuân thủ lên 25% so với nhóm không được hỗ trợ.
Yếu tố tâm lý và chuẩn mực xã hội có tác động tích cực:
- Doanh nghiệp có nhận thức tốt về nghĩa vụ thuế và chịu áp lực xã hội cao có tỷ lệ tuân thủ cao hơn 18%.
Thảo luận kết quả
Kết quả phù hợp với các nghiên cứu trong nước và quốc tế, khẳng định vai trò quan trọng của chính sách thuế và quản lý thuế trong việc nâng cao tuân thủ. Mức độ tuân thủ thấp phản ánh chi phí tuân thủ cao, sự phức tạp của hệ thống thuế và hạn chế về nhận thức của DNNVV. Việc sử dụng dữ liệu sơ cấp kết hợp với số liệu thứ cấp giúp minh chứng rõ ràng hơn về các nhân tố ảnh hưởng.
Biểu đồ phân tích hồi quy có thể minh họa mức độ ảnh hưởng tương đối của từng nhân tố, trong khi bảng số liệu thống kê thể hiện tỷ lệ tuân thủ theo từng tiêu chí (đăng ký, kê khai, nộp thuế). So sánh với các địa phương khác cho thấy Bình Dương có mức độ tuân thủ tương đối thấp, cần có giải pháp đồng bộ.
Đề xuất và khuyến nghị
Đơn giản hóa chính sách thuế và thủ tục kê khai
- Giảm bớt các quy định phức tạp, áp dụng thuế suất ưu đãi cho DNNVV.
- Thời gian thực hiện: 1-2 năm.
- Chủ thể: Bộ Tài chính, Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và hỗ trợ doanh nghiệp
- Tổ chức các lớp tập huấn, tư vấn trực tiếp và qua mạng cho DNNVV.
- Áp dụng công nghệ thông tin để giám sát và hỗ trợ kê khai.
- Thời gian: liên tục, ưu tiên trong 12 tháng tới.
- Chủ thể: CCT thành phố Thuận An.
Nâng cao nhận thức và ý thức tuân thủ thuế của DNNVV
- Triển khai các chiến dịch truyền thông, xây dựng văn hóa tuân thủ thuế.
- Khuyến khích các doanh nghiệp điển hình làm gương.
- Thời gian: 6-12 tháng.
- Chủ thể: Cơ quan thuế, các hiệp hội doanh nghiệp.
Xây dựng và duy trì chuẩn mực xã hội tích cực về tuân thủ thuế
- Tăng cường vai trò cộng đồng, tổ chức đánh giá và công bố mức độ tuân thủ.
- Thời gian: 1 năm.
- Chủ thể: CCT, chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội.
Đối tượng nên tham khảo luận văn
Cơ quan quản lý thuế và chính sách
- Hỗ trợ xây dựng chính sách thuế phù hợp, nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với DNNVV.
- Use case: Cục Thuế tỉnh Bình Dương áp dụng giải pháp cải cách thủ tục.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Hiểu rõ nghĩa vụ thuế, nâng cao ý thức tuân thủ, giảm thiểu rủi ro vi phạm.
- Use case: DNNVV tại Thuận An tham gia các chương trình tập huấn thuế.
Nhà nghiên cứu và học viên ngành kế toán, tài chính, thuế
- Tham khảo mô hình nghiên cứu, phương pháp phân tích và kết quả thực tiễn.
- Use case: Sinh viên thạc sĩ kế toán sử dụng luận văn làm tài liệu tham khảo.
Các tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp và phát triển kinh tế
- Đề xuất các chương trình hỗ trợ, tư vấn cho DNNVV về tuân thủ thuế.
- Use case: Hiệp hội doanh nghiệp tổ chức hội thảo nâng cao nhận thức thuế.
Câu hỏi thường gặp
Mức độ tuân thủ thuế TNDN của DNNVV tại Thuận An hiện nay ra sao?
Mức độ tuân thủ còn thấp, với tỷ lệ nợ thuế chiếm gần 12% tổng thu NSNN và nhiều doanh nghiệp chưa đăng ký hoặc kê khai thuế đúng hạn. Ví dụ, khoảng 14% DNNVV chưa đăng ký thuế đúng quy định.Những yếu tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến sự tuân thủ thuế của DNNVV?
Chính sách thuế và công tác quản lý thuế có ảnh hưởng lớn nhất, chiếm hơn 60% sự thay đổi trong tuân thủ. Yếu tố tâm lý và chuẩn mực xã hội cũng đóng vai trò quan trọng.Làm thế nào để cải thiện ý thức tuân thủ thuế của DNNVV?
Tăng cường truyền thông, đào tạo, xây dựng văn hóa tuân thủ và áp dụng các biện pháp khuyến khích, đồng thời xử lý nghiêm các vi phạm để tạo môi trường cạnh tranh công bằng.Phương pháp nghiên cứu nào được sử dụng để đánh giá mức độ tuân thủ?
Kết hợp phân tích dữ liệu thứ cấp từ cơ quan thuế và khảo sát sơ cấp qua bảng câu hỏi với khoảng 300 doanh nghiệp, sử dụng phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy đa biến.Giải pháp nào được đề xuất để giảm tỷ lệ nợ thuế tại địa phương?
Đơn giản hóa thủ tục thuế, tăng cường thanh tra kiểm tra, hỗ trợ doanh nghiệp trong kê khai, đồng thời xây dựng chuẩn mực xã hội tích cực về tuân thủ thuế.
Kết luận
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng, nhưng mức độ tuân thủ của DNNVV tại CCT Thuận An còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN và môi trường kinh doanh.
- Sáu nhân tố chính ảnh hưởng đến tuân thủ thuế gồm chính sách thuế, công tác quản lý, đặc điểm ngành, xác suất phát hiện gian lận, yếu tố tâm lý và chuẩn mực xã hội.
- Chính sách thuế và công tác quản lý thuế có tác động mạnh nhất, cần được ưu tiên cải thiện.
- Nghiên cứu cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để đề xuất các giải pháp nâng cao tuân thủ thuế cho DNNVV tại Bình Dương.
- Các bước tiếp theo bao gồm triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi đánh giá hiệu quả và mở rộng nghiên cứu sang các địa phương khác.
Call-to-action: Các cơ quan quản lý thuế và doanh nghiệp nhỏ và vừa cần phối hợp chặt chẽ để thực hiện các giải pháp nâng cao tuân thủ thuế, góp phần phát triển kinh tế bền vững và công bằng tại địa phương.