Tổng quan nghiên cứu

Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay cá nhân kinh doanh (CNKD) giữ vai trò quan trọng trong việc mở rộng khách hàng và tăng thu nhập cho ngân hàng. Tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Chi nhánh Nam Hà Tĩnh, dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh chiếm tỷ trọng ngày càng tăng, đóng góp đáng kể vào tổng dư nợ cho vay. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng trong lĩnh vực này cũng gia tăng, thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu tăng từ 1,21% năm 2021 lên 1,72% năm 2023, cùng với tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn tăng từ 0,68% lên 1,05% trong cùng giai đoạn. Điều này đặt ra thách thức lớn trong việc kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh nhằm bảo vệ lợi ích của ngân hàng và đảm bảo sự phát triển bền vững.

Mục tiêu nghiên cứu tập trung vào việc phân tích thực trạng kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Tĩnh trong giai đoạn 2021-2023, từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro đến năm 2030. Nghiên cứu có phạm vi tập trung vào bộ máy kiểm soát, quy trình, nội dung và công cụ kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh tại chi nhánh này. Ý nghĩa của nghiên cứu được thể hiện qua việc nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro, giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu, tăng cường khả năng thu hồi vốn và góp phần nâng cao lợi nhuận cũng như uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên hai lý thuyết chính: lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng và mô hình kiểm soát nội bộ trong ngân hàng. Lý thuyết quản lý rủi ro tín dụng tập trung vào việc nhận diện, đánh giá và kiểm soát các rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay, đặc biệt là rủi ro tín dụng từ khách hàng cá nhân kinh doanh với đặc điểm vay vốn nhỏ lẻ, tính thời vụ cao và rủi ro sử dụng vốn sai mục đích. Mô hình kiểm soát nội bộ nhấn mạnh vai trò của bộ máy kiểm soát, quy trình kiểm soát và công cụ kiểm soát nhằm đảm bảo hoạt động cho vay được thực hiện đúng quy định, giảm thiểu rủi ro và nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Các khái niệm chính bao gồm:

  • Cho vay cá nhân kinh doanh: Hoạt động cấp tín dụng cho cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh với mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Rủi ro tín dụng: Khả năng khách hàng không trả được nợ gốc và lãi đúng hạn, gây tổn thất cho ngân hàng.
  • Kiểm soát rủi ro cho vay: Quá trình giám sát, đánh giá và điều chỉnh các hoạt động cho vay nhằm phát hiện và giảm thiểu rủi ro.
  • Bộ máy kiểm soát: Cơ cấu tổ chức gồm ban giám đốc, phòng khách hàng cá nhân, phòng quản trị rủi ro và cán bộ tín dụng thực hiện kiểm soát.
  • Công cụ kiểm soát: Bao gồm các văn bản pháp luật, chính sách nội bộ, hệ thống phần mềm và mô hình chấm điểm tín dụng.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp kết hợp giữa thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Nam Hà Tĩnh giai đoạn 2021-2023, bao gồm các chỉ tiêu về dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn, cơ cấu khách hàng và các tài liệu nội bộ về quy trình, chính sách cho vay. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua phỏng vấn sâu với 4 cán bộ chủ chốt gồm trưởng phòng, giám đốc và phó giám đốc chi nhánh vào tháng 6 năm 2024 nhằm thu thập ý kiến đánh giá về công tác kiểm soát rủi ro.

Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng các phương pháp:

  • Thống kê mô tả: Phân loại, tổng hợp và trình bày số liệu qua bảng biểu để đánh giá thực trạng.
  • Phương pháp so sánh: Đánh giá sự biến động và xu hướng của các chỉ số qua các năm 2021, 2022, 2023.
  • Phân tích tổng hợp: Kết hợp dữ liệu định tính và định lượng để đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro.
  • Phỏng vấn sâu: Thu thập quan điểm chuyên môn, nhận diện hạn chế và đề xuất giải pháp.

Cỡ mẫu nghiên cứu gồm toàn bộ hồ sơ cho vay cá nhân kinh doanh được kiểm soát trong giai đoạn 2021-2023 với tổng số 4.247 hồ sơ, cùng với 4 cán bộ chủ chốt tham gia phỏng vấn. Phương pháp chọn mẫu là chọn mẫu toàn bộ hồ sơ kiểm soát và chọn mẫu mục tiêu cho phỏng vấn nhằm đảm bảo tính đại diện và chuyên sâu.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tăng trưởng dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh: Dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Tĩnh tăng từ 5.925,5 tỷ đồng năm 2021 lên 6.792,7 tỷ đồng năm 2023, tương ứng mức tăng 14,6% trong ba năm. Tỷ trọng cho vay cá nhân kinh doanh trong tổng dư nợ cho vay cũng tăng lên 44,4% năm 2023, cho thấy sự mở rộng mạnh mẽ của mảng này.

  2. Gia tăng tỷ lệ nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn: Tỷ lệ nợ xấu tăng từ 1,21% năm 2021 lên 1,72% năm 2023, trong khi tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn tăng từ 0,68% lên 1,05%. Điều này phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh đang gia tăng, ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả hoạt động ngân hàng.

  3. Tỷ lệ hồ sơ không tuân thủ quy trình tăng: Trong giai đoạn 2021-2023, tỷ lệ hồ sơ cho vay cá nhân kinh doanh không tuân thủ quy định tăng từ 6,1% lên 7,4%. Đồng thời, tỷ lệ hồ sơ không được giải ngân cũng tăng từ 3,2% lên 4,6%, cho thấy công tác kiểm soát đang được thắt chặt nhưng vẫn còn tồn tại sai sót.

  4. Kiểm soát sau cho vay còn hạn chế: Mặc dù 100% hồ sơ mới được kiểm tra mục đích sử dụng vốn trong vòng 30 ngày sau giải ngân, tỷ lệ khách hàng sử dụng vốn sai mục đích vẫn chiếm khoảng 1,5% năm 2023. Kiểm soát tài sản đảm bảo cũng chỉ phát hiện sai phạm ở mức 1,6%, tuy nhiên việc kiểm tra chủ yếu dựa trên gọi điện và chưa thực hiện triệt để kiểm tra trực tiếp.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân gia tăng rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh chủ yếu do đặc điểm khách hàng vay vốn nhỏ lẻ, phân tán, năng lực quản lý hạn chế và sự biến động của thị trường kinh tế. Việc tăng tỷ lệ hồ sơ không tuân thủ quy trình phản ánh sự phức tạp trong quản lý hồ sơ và áp lực tăng trưởng dư nợ. So với một số nghiên cứu trong ngành, tỷ lệ nợ xấu tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Tĩnh cao hơn mức trung bình của các ngân hàng thương mại cùng khu vực, cho thấy cần thiết phải nâng cao hiệu quả kiểm soát.

Việc kiểm soát sau cho vay còn mang tính hình thức, thiếu sự giám sát trực tiếp, dẫn đến khó phát hiện kịp thời các rủi ro tiềm ẩn. Điều này được minh chứng qua tỷ lệ khách hàng sử dụng vốn sai mục đích và sai phạm về tài sản đảm bảo tuy thấp nhưng vẫn tồn tại. Các biểu đồ thể hiện xu hướng tăng dư nợ và tỷ lệ nợ xấu qua các năm sẽ giúp minh họa rõ nét hơn về sự gia tăng rủi ro tín dụng.

Ngoài ra, nhân lực kiểm soát có trình độ đại học trở lên, độ tuổi trung bình 33 tuổi, nhưng số lượng cán bộ kiểm soát còn hạn chế so với khối lượng khách hàng quản lý, ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát. Hệ thống phần mềm hỗ trợ kiểm soát chưa được tối ưu, thông tin tín dụng từ trung tâm CIC chưa đầy đủ và cập nhật kịp thời cũng là những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến công tác kiểm soát.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường đào tạo và nâng cao nhận thức cho cán bộ kiểm soát

    • Đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ thẩm định, phân tích tài chính và kỹ năng kiểm soát rủi ro.
    • Thời gian: Triển khai liên tục từ năm 2024 đến 2026.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc phối hợp phòng nhân sự và phòng quản trị rủi ro.
  2. Hoàn thiện quy trình kiểm soát và tăng cường kiểm tra trực tiếp sau cho vay

    • Xây dựng quy trình kiểm soát chi tiết, cụ thể hơn, đặc biệt trong khâu giám sát sử dụng vốn và tài sản đảm bảo.
    • Tăng cường kiểm tra thực địa, giảm thiểu kiểm tra qua điện thoại.
    • Thời gian: Áp dụng từ năm 2024, đánh giá hiệu quả hàng năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng khách hàng cá nhân và phòng quản trị rủi ro.
  3. Ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cấp hệ thống phần mềm kiểm soát

    • Phát triển hệ thống phần mềm quản lý tín dụng tích hợp phân tích rủi ro tự động, cảnh báo sớm.
    • Kết nối dữ liệu với Trung tâm thông tin tín dụng (CIC) để cập nhật thông tin khách hàng kịp thời.
    • Thời gian: Triển khai giai đoạn 2024-2025.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc phối hợp phòng công nghệ thông tin.
  4. Tăng cường phối hợp với các cơ quan quản lý và hoàn thiện môi trường pháp lý

    • Đề xuất Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan liên quan hoàn thiện các quy định về xử lý tài sản đảm bảo và giao dịch đảm bảo.
    • Thời gian: Liên tục trong giai đoạn 2024-2030.
    • Chủ thể thực hiện: Ban Giám đốc chi nhánh phối hợp với Hội sở chính và các cơ quan quản lý.
  5. Xây dựng hệ thống đánh giá và xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân kinh doanh

    • Áp dụng mô hình chấm điểm tín dụng 6C để đánh giá khách hàng một cách khách quan, giảm thiểu rủi ro.
    • Thời gian: Triển khai từ năm 2024.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng quản trị rủi ro và phòng khách hàng cá nhân.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Ban lãnh đạo và quản lý ngân hàng thương mại

    • Lợi ích: Hiểu rõ thực trạng và các giải pháp kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh, từ đó nâng cao hiệu quả quản lý và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
    • Use case: Xây dựng chính sách, quy trình kiểm soát rủi ro phù hợp với đặc thù chi nhánh.
  2. Cán bộ tín dụng và kiểm soát rủi ro

    • Lợi ích: Nắm bắt các kỹ thuật, công cụ kiểm soát rủi ro, nâng cao năng lực thẩm định và giám sát sau cho vay.
    • Use case: Áp dụng các phương pháp kiểm soát và công cụ đánh giá tín dụng trong công việc hàng ngày.
  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên ngành quản lý kinh tế, tài chính ngân hàng

    • Lợi ích: Tham khảo khung lý thuyết, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực tiễn về kiểm soát rủi ro tín dụng cá nhân kinh doanh.
    • Use case: Phát triển đề tài nghiên cứu, luận văn liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng.
  4. Cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tín dụng khác

    • Lợi ích: Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro và đề xuất chính sách hỗ trợ hoàn thiện môi trường pháp lý.
    • Use case: Xây dựng khung pháp lý, chính sách giám sát hoạt động tín dụng cá nhân kinh doanh.

Câu hỏi thường gặp

  1. Tại sao kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh lại quan trọng đối với ngân hàng?
    Kiểm soát rủi ro giúp ngân hàng phát hiện sớm các khoản vay tiềm ẩn rủi ro, giảm tỷ lệ nợ xấu, bảo vệ vốn và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Ví dụ, tại BIDV Nam Hà Tĩnh, tỷ lệ nợ xấu tăng đã ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận và uy tín ngân hàng.

  2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh?
    Bao gồm nhận thức của nhà quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ tín dụng, hệ thống phần mềm hỗ trợ, môi trường pháp lý và đặc điểm khách hàng vay vốn. Ví dụ, cán bộ tín dụng thiếu đạo đức có thể tạo hồ sơ giả để rút vốn, gây rủi ro lớn.

  3. Phương pháp nào được sử dụng để đánh giá thực trạng kiểm soát rủi ro trong nghiên cứu này?
    Nghiên cứu sử dụng thống kê mô tả, so sánh số liệu qua các năm, phân tích tổng hợp và phỏng vấn sâu cán bộ chủ chốt nhằm đánh giá toàn diện thực trạng và nguyên nhân hạn chế.

  4. Các công cụ kiểm soát rủi ro phổ biến trong cho vay cá nhân kinh doanh là gì?
    Bao gồm các văn bản pháp luật, chính sách nội bộ ngân hàng, mô hình chấm điểm tín dụng 6C, hệ thống phần mềm quản lý tín dụng và dữ liệu từ Trung tâm thông tin tín dụng (CIC).

  5. Giải pháp nào được đề xuất để nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh?
    Tăng cường đào tạo cán bộ, hoàn thiện quy trình kiểm soát, ứng dụng công nghệ thông tin, phối hợp với cơ quan quản lý hoàn thiện môi trường pháp lý và xây dựng hệ thống đánh giá tín dụng khách hàng.

Kết luận

  • Kiểm soát rủi ro cho vay cá nhân kinh doanh tại BIDV Chi nhánh Nam Hà Tĩnh có vai trò then chốt trong việc bảo vệ vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng.
  • Thực trạng cho thấy dư nợ cho vay cá nhân kinh doanh tăng trưởng ổn định nhưng tỷ lệ nợ xấu và hồ sơ không tuân thủ quy trình cũng gia tăng, đặt ra thách thức lớn.
  • Bộ máy kiểm soát hiện có đủ về số lượng và trình độ nhưng còn hạn chế về hiệu quả kiểm soát sau cho vay, đặc biệt trong kiểm tra trực tiếp và giám sát tài sản đảm bảo.
  • Đề xuất các giải pháp mang tính thực tiễn và khả thi nhằm nâng cao năng lực kiểm soát, ứng dụng công nghệ và hoàn thiện môi trường pháp lý.
  • Các bước tiếp theo bao gồm triển khai đào tạo, hoàn thiện quy trình, nâng cấp hệ thống công nghệ và phối hợp với các cơ quan quản lý để đảm bảo kiểm soát rủi ro hiệu quả đến năm 2030.

Call-to-action: Các nhà quản lý và cán bộ ngân hàng nên áp dụng ngay các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro, đồng thời tiếp tục nghiên cứu và cập nhật các phương pháp quản lý rủi ro mới nhằm thích ứng với môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp.