Hoạt Động Đầu Tư Vào Doanh Nghiệp Của Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam

Chuyên ngành

Kinh Tế Đầu Tư

Người đăng

Ẩn danh

2013

117
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

1.1. Tính cấp thiết của đề tài

1.2. Tình hình nghiên cứu

1.3. Mục tiêu của đề tài

1.3.1. Mục tiêu chung

1.3.2. Mục tiêu cụ thể

1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.5. Phương pháp nghiên cứu

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

1.7. Đóng góp của đề tài

2. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ ĐẦU TƢ VÀO DOANH NGHIỆP CỦA CÁC CÔNG TY TÀI CHÍNH

2.1. Lý luận chung về hoạt động đầu tư của doanh nghiệp

2.1.1. Khái niệm đầu tư. Phân loại hoạt động đầu tư của doanh nghiệp

2.1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư tài chính

2.1.3. Vai trò của hoạt động đầu tư tài chính

2.2. Hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của Các công ty Tài chính

2.2.1. Khái quát về Công ty tài chính

2.2.2. Hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của công ty tài chính

2.2.2.1. Khái niệm và đặc điểm
2.2.2.2. Vai trò hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của Công ty tài chính
2.2.2.3. Các hình thức đầu tư vào doanh nghiệp của Công ty tài chính

2.2.3. Quy trình ra quyết định đầu tư của doanh nghiệp

2.2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư vào doanh nghiệp
2.2.3.1.1. Môi trường kinh tế - chính trị - xã hội
2.2.3.1.2. Chu kỳ kinh doanh của ngành
2.2.3.1.3. Nhân tố nội tại của các Công ty tài chính

2.2.4. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả đầu tư vào doanh nghiệp của Công ty tài chính

2.2.4.1. Các chỉ tiêu kết quả
2.2.4.2. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính
2.2.4.3. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế - xã hội

3. CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ VÀO DOANH NGHIỆP CỦA TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM

3.1. Khái quát về Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

3.2. Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

3.3. Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam

3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam

3.5. Thực trạng đầu tư vào doanh nghiệp tại PVFC

3.5.1. Thực trạng hoạt động đầu tư tại PVFC

3.5.2. Thực trạng hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của PVFC

3.5.2.1. Tổng quan Đầu tư vào doanh nghiệp của PVFC
3.5.2.2. Quy trình hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của PVFC

3.5.3. Đánh giá thực trạng đầu tư vào doanh nghiệp của PVFC

3.5.3.1. Những mặt đạt được
3.5.3.2. Hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp góp phần to lớn trong sự phát triển của PVFC
3.5.3.3. Những tồn tại trong hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp
3.5.3.4. Nguyên nhân của những tồn tại từ hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của PVFC
3.5.3.4.1. Nguyên nhân chủ quan
3.5.3.4.2. Nguyên nhân khách quan

4. CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƢ VÀO DOANH NGHIỆP CỦA TỔNG CÔNG TY TÀI CHÍNH CỔ PHẦN DẦU KHÍ VIỆT NAM

4.1. Định hướng phát triển hoạt động đầu tư và kinh doanh của Tổng Công ty Tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

4.2. Định hướng phát triển đầu tư vào Doanh nghiệp của Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam

4.3. Cơ hội và thách thức đối với Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam trong hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp

4.3.1. Thách thức

4.4. Một số giải pháp tăng cường đầu tư vào doanh nghiệp của Tổng công ty tài chính cổ phần dầu khí Việt Nam trong thời gian tới

4.4.1. Xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp và danh mục đầu tư hợp lý

4.4.2. Tăng cường công tác phân tích, đánh giá rủi ro trong đầu tư vào doanh nghiệp

4.4.3. Hoàn thiện quy trình thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp. Phối hợp với các phòng ban khác trong việc tìm kiếm thông tin, phân tích, đánh giá và chọn lựa đầu tư DN có tiềm năng

4.4.4. Mở rộng phân quyền quyết định đầu tư cho các Chi nhánh trực thuộc

4.4.5. Tăng cường công tác quản lý sau đầu tư

4.4.6. Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ hoạt động lĩnh vực đầu tư

4.4.7. Tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất, thu thập các nguồn thông tin phục vụ cho hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp

4.4.8. Tăng cường mối quan hệ với các Công ty thuộc Tập đoàn

4.4.9. Kiến nghị với cơ quan nhà nước

4.4.10. Kiến nghị với Tập đoàn dầu khí Quốc gia nhằm tăng cường đầu tư vào doanh nghiệp của PVFC

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Tổng Quan Về Hoạt Động Đầu Tư Của PVFC Invest

Tổng Công ty Tài chính Cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC) đóng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, đặc biệt là trong ngành dầu khí. Hoạt động đầu tư của PVFC không chỉ hỗ trợ các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh mà còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Công ty tài chính sử dụng một phần lớn vốn kinh doanh của mình cho những khoản mục đầu tư sinh lời khác như đầu tư chứng khoán; đầu tư vào doanh nghiệp; đầu tư dự án. Qua các báo cáo tài chính dễ dàng nhận thấy đầu tư vào doanh nghiệp đã mang lại lợi nhuận cao cho PVFC. Có thể nói, hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong số những nghiệp vụ kinh doanh khác của PVFC.

1.1. Vai Trò Của PVFC Trong Ngành Dầu Khí Việt Nam

PVFC là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng và là đơn vị thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Với chức vai trò cung ứng vốn cho nền kinh tế nói chung và các đơn vị thành viên trong Ngành nói riêng, PVFC đã giúp các DN không những có vốn để sản xuất kinh doanh, mở rộng sản xuất mà còn là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn, góp phần gián tiếp ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm….nhờ đó góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

1.2. Tầm Quan Trọng Của Đầu Tư Tài Chính PVFC

Với chức năng cơ bản của hệ thống các Công ty tài chính là tạo và cung cấp các dịch vụ tài chính mà thị trường có nhu cầu. Một trong những dịch vụ đó là cho vay, đặc biệt là khoản vay tài trợ cho đối với hoạt động đầu tư của Doanh nghiệp hay tài trợ chi tiêu cho các thành viên trong xã hội.

II. Thách Thức Trong Hoạt Động Đầu Tư Của PVFC Invest

Trong những năm gần đây, do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của Tổng công ty tài chính dầu khí bộc lộ những tồn tại như đầu tư dàn trải, góp vốn chậm tiến độ. Công tác quản lý sau đầu tư còn nhiều bất cập, hiệu quả đầu tư tại một số doanh nghiệp không cao. PVFC đối mặt với các yếu tố rủi ro tiềm ẩn liên quan đến chính sách đầu tư, xây dựng, tiền tệ, năng lực quản lý dự án và yếu tố thị trường. Theo luận văn thạc sỹ của Đỗ Thị Thu Hiền năm 2013, "Tổng Công ty vẫn đang phải đố i mă ̣t với các yếu tố rủi ro tiề m ẩ n như: Rủi ro liên quan đến chính sách đầu tư, xây dựng, tiền tệ… của Cơ quan nhà nước; rủi ro nội tại từ năng lực quản lý dự án; rủi ro xuất phát từ yếu tố thị trường… gây ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư vào doanh nghiệp của Tổng công ty."

2.1. Rủi Ro Tiềm Ẩn Trong Đầu Tư Tài Chính PVFC

Công ty Tài chính không thể sử dụng toàn bộ nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cho vay, vì: Các khoản vay thường có tính thanh khoản không cao, Công ty tài chính khó có thể bán ngay được khi Công ty tài chính cần vốn; Tín dụng là khoản mục mang lại rủi ro nhiều nhất của ngân hàng, chứa đựng trong đó khả năng vỡ nợ của người đi vay cao nhất so với bất cứ hình thức đầu tư nào; Và khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng, các doanh nghiệp vay vốn cũng không tránh khỏi suy giảm trong kinh doanh, hệ lụy là nguồn các khỏa cấp tín dụng sẽ suy giảm đáng kể, ảnh hưởng lớn đến thu nhập của Công ty Tài chính.

2.2. Bất Cập Trong Quản Lý Sau Đầu Tư PVFC

Mặt khác, do đầu tư quá nhiều lĩnh vực nên công tác quản lý sau đầu tư còn nhiều bất cập, hiệu quả đầu tư tại một số doanh nghiệp không cao. Bên cạnh đó, Tổng Công ty vẫn đang phải đố i mă ̣t với các yếu tố rủi ro tiề m ẩ n như: Rủi ro liên quan đến chính sách đầu tư, xây dựng, tiền tệ… của Cơ quan nhà nước; rủi ro nội tại từ năng lực quản lý dự án; rủi ro xuất phát từ yếu tố thị trường… gây ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư vào doanh nghiệp của Tổng công ty.

III. Chiến Lược Đầu Tư Hiệu Quả Cho Tổng Công Ty Dầu Khí

Để tăng cường hiệu quả hoạt động đầu tư, PVFC cần xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp, tăng cường công tác phân tích, đánh giá rủi ro, hoàn thiện quy trình thực hiện đầu tư, mở rộng phân quyền quyết định đầu tư, tăng cường công tác quản lý sau đầu tư, nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất. Theo luận văn, cần "Xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp và danh mục đầu tư hợp lý; Tăng cường công tác phân tích, đánh giá rủi ro trong đầu tư vào doanh nghiệp."

3.1. Xây Dựng Danh Mục Đầu Tư Tài Chính PVFC Hợp Lý

PVFC không chỉ thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp từ nguồn vốn tự có mà còn từ nguồn vốn ủy thác của các Tổ chức và cá nhân khác. Tính đến hết năm 2012, tổng giá trị đầu tư vào các doanh nghiệp của PVFC đạt 3,795 tỷ đồng.

3.2. Phân Tích Rủi Ro Trong Hoạt Động Đầu Tư PV Oil

Tín dụng là khoản mục mang lại rủi ro nhiều nhất của ngân hàng, chứa đựng trong đó khả năng vỡ nợ của người đi vay cao nhất so với bất cứ hình thức đầu tư nào; Và khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng, các doanh nghiệp vay vốn cũng không tránh khỏi suy giảm trong kinh doanh, hệ lụy là nguồn các khỏa cấp tín dụng sẽ suy giảm đáng kể, ảnh hưởng lớn đến thu nhập của Công ty Tài chính.

3.3. Hoàn Thiện Quy Trình Ra Quyết Định Đầu Tư PVFC

Luận văn làm rõ quy trình ra quyết định đầu tư của doanh nghiệp gồm các bước: xác định cơ hội đầu tư vào doanh nghiệp; đánh giá cơ hội đầu tư; định giá doanh nghiệp; quyết định đầu tư và quản lý sau cho vay.

IV. Hiệu Quả Đầu Tư Thực Tế Của PVFC Invest Giai Đoạn 2006 2012

Từ năm 2006 đến năm 2012, hoạt động đầu tư đóng góp một phần không nhỏ vào hoạt động kinh doanh của PVFC. Tổng giá trị đầu tư tăng mạnh qua các năm, từ 1.631 tỷ đồng năm 2006 lên 11.765 tỷ đồng năm 2012. Tỷ trọng đầu tư so với tổng tài sản được duy trì qua các năm và chiếm từ 9% đến 12% Tổng Tài sản. Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động đầu tư tương đối ổn định, cao nhất là năm 2011 với 273,149 tỷ đồng.

4.1. Tăng Trưởng Vốn Đầu Tư Tài Chính PVFC

Tổng giá trị đầu tư tăng mạnh qua các năm , năm 2006 là 1.631 tỷ đồng thì đến năm 2012 là 11. Tỷ trọng đầu tư so với tổng tài sản được duy trì qua các năm và chiếm từ 9% đến 12% Tổng Tài sản.

4.2. Lợi Nhuận Từ Hoạt Động Đầu Tư PVFC

Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động đầu tư tương đối ổn định, cao nhất là năm 2011 với lợi nhuận sau thuế là 273,149 tỷ đồng và thấp nhất là năm 2012 với lợi nhuận là 15,5 tỷ đồng. Sở dĩ lợi nhuận sau thuế từ hoạt động này giảm là do PVFC phải thực hiện trích lập dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán và đầu tư dài hạn khác do thị trường tài chính tiền tệ gặp khủng hoảng.

V. Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Đầu Tư Của PVFC Invest

Để hoàn thiện hoạt động đầu tư, PVFC cần xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp, tăng cường công tác phân tích, đánh giá rủi ro, hoàn thiện quy trình thực hiện đầu tư, mở rộng phân quyền quyết định đầu tư, tăng cường công tác quản lý sau đầu tư, nâng cao năng lực cán bộ và tăng cường đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất. Theo luận văn, cần "Xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp và danh mục đầu tư hợp lý; Tăng cường công tác phân tích, đánh giá rủi ro trong đầu tư vào doanh nghiệp."

5.1. Xây Dựng Chiến Lược Đầu Tư Tài Chính PVFC Phù Hợp

PVFC không chỉ thực hiện đầu tư vào doanh nghiệp từ nguồn vốn tự có mà còn từ nguồn vốn ủy thác của các Tổ chức và cá nhân khác. Tính đến hết năm 2012, tổng giá trị đầu tư vào các doanh nghiệp của PVFC đạt 3,795 tỷ đồng.

5.2. Tăng Cường Quản Lý Rủi Ro Trong Đầu Tư PV Oil

Tín dụng là khoản mục mang lại rủi ro nhiều nhất của ngân hàng, chứa đựng trong đó khả năng vỡ nợ của người đi vay cao nhất so với bất cứ hình thức đầu tư nào; Và khi nền kinh tế gặp khó khăn, khủng hoảng, các doanh nghiệp vay vốn cũng không tránh khỏi suy giảm trong kinh doanh, hệ lụy là nguồn các khỏa cấp tín dụng sẽ suy giảm đáng kể, ảnh hưởng lớn đến thu nhập của Công ty Tài chính.

VI. Tương Lai Của Hoạt Động Đầu Tư Tại PVFC Invest

Trong bối cảnh kinh tế hội nhập, PVFC cần tiếp tục đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư, đặc biệt là đầu tư vào doanh nghiệp, để đóng góp vào sự phát triển bền vững của ngành dầu khí và nền kinh tế Việt Nam. Việc ứng dụng công nghệ trong đầu tư, mở rộng đầu tư quốc tế và tăng cường trách nhiệm xã hội là những yếu tố quan trọng để PVFC phát triển trong tương lai.

6.1. Ứng Dụng Công Nghệ Trong Đầu Tư Tài Chính PVFC

Việc ứng dụng công nghệ trong đầu tư giúp PVFC nâng cao hiệu quả phân tích, quản lý rủi ro và đưa ra quyết định đầu tư chính xác hơn.

6.2. Mở Rộng Đầu Tư Quốc Tế Của PVFC

Mở rộng đầu tư quốc tế giúp PVFC đa dạng hóa danh mục đầu tư, tiếp cận thị trường mới và tăng cường khả năng cạnh tranh.

07/06/2025
Hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của tổng công ty cổ phần dầu khí việt nam

Bạn đang xem trước tài liệu:

Hoạt động đầu tư vào doanh nghiệp của tổng công ty cổ phần dầu khí việt nam

Tài liệu "Hoạt Động Đầu Tư Của Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam" cung cấp cái nhìn sâu sắc về các hoạt động đầu tư của Tổng Công Ty Tài Chính Cổ Phần Dầu Khí Việt Nam, nhấn mạnh vai trò quan trọng của công ty trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế và đầu tư trong ngành dầu khí. Tài liệu này không chỉ phân tích các chiến lược đầu tư mà còn chỉ ra những lợi ích mà các hoạt động này mang lại cho nền kinh tế Việt Nam, từ việc tạo ra việc làm đến việc tăng cường năng lực cạnh tranh.

Để mở rộng kiến thức của bạn về lĩnh vực đầu tư, bạn có thể tham khảo thêm tài liệu Giải pháp đẩy mạnh việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Bình Thuận đến năm 2010, nơi cung cấp các giải pháp cụ thể để thu hút đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, tài liệu Luận văn tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng năng suất yếu tố tổng hợp của các ngành ở Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài đến năng suất trong các ngành kinh tế. Cuối cùng, tài liệu Luận văn các giải pháp nâng cao vị thế của Việt Nam đồng VND trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về các giải pháp tài chính nhằm nâng cao vị thế của đồng VND trong bối cảnh hội nhập.

Những tài liệu này không chỉ bổ sung cho kiến thức của bạn về đầu tư mà còn mở ra nhiều cơ hội để tìm hiểu sâu hơn về các khía cạnh khác nhau của lĩnh vực này.