Tổng quan nghiên cứu

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là nguồn thu chủ yếu và lâu dài của ngân sách nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong điều tiết vĩ mô nền kinh tế và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tại khu vực Hòa Bình – Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình, thuế GTGT góp phần quan trọng vào nguồn thu ngân sách, đặc biệt trong bối cảnh phát triển kinh tế đa ngành và sự gia tăng số lượng doanh nghiệp. Tuy nhiên, công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình – Đà Bắc còn tồn tại nhiều hạn chế như quản lý chưa chặt chẽ, thất thoát nguồn thu, năng lực cán bộ còn hạn chế và chính sách thuế còn nhiều vướng mắc.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình – Đà Bắc trong giai đoạn 2020-2022, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT nhằm tăng cường nguồn thu ngân sách. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các hoạt động lập dự toán, tuyên truyền, kê khai, nộp và hoàn thuế, kiểm tra giám sát thuế GTGT tại địa bàn quản lý của Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình – Đà Bắc.

Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ góp phần hệ thống hóa lý luận về quản lý thuế GTGT mà còn mang tính thực tiễn cao, giúp nâng cao hiệu quả quản lý thuế, giảm thất thu và hỗ trợ phát triển kinh tế địa phương. Qua đó, tạo cơ sở khoa học cho việc hoàn thiện chính sách và tổ chức quản lý thuế GTGT tại khu vực này.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế hiện đại, tập trung vào:

  • Lý thuyết thuế giá trị gia tăng (GTGT): Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng cuối cùng. Thuế GTGT có tính trung lập cao, không ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất mà là khoản thuế được cộng vào giá bán.

  • Mô hình quản lý thuế hiệu quả: Bao gồm các nguyên tắc quản lý thuế như thực thi đúng pháp luật, hiệu quả chi phí, minh bạch và công khai, đảm bảo quyền lợi người nộp thuế.

  • Khái niệm chính:

    • Đối tượng chịu thuế GTGT: Hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng trong nước.
    • Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và nhập khẩu.
    • Căn cứ tính thuế: Giá tính thuế GTGT và thuế suất (0%, 5%, 10% hoặc 8% theo quy định mới).
    • Quản lý thuế GTGT: Tác động có chủ đích của cơ quan thuế nhằm đảm bảo thu đúng, thu đủ, chống thất thu và hỗ trợ người nộp thuế.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu:

    • Số liệu thứ cấp: Thu thập từ báo cáo, văn bản pháp luật, kế hoạch công tác và số liệu thu thuế GTGT giai đoạn 2020-2022 tại Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình – Đà Bắc.
    • Số liệu sơ cấp: Khảo sát sâu 5 cán bộ thuế và 1 cán bộ phòng tài chính; khảo sát phiếu với 60 doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực và quy mô khác nhau trên địa bàn.
  • Phương pháp phân tích:

    • Thống kê mô tả: Tổng hợp số liệu thuế GTGT, kê khai, nộp thuế, kiểm tra thuế.
    • So sánh: Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu thuế qua các năm, so sánh với kế hoạch và các địa phương khác.
    • Phân tích định tính: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng như hệ thống văn bản pháp luật, ý thức chấp hành của người nộp thuế, trình độ cán bộ, cơ sở vật chất.
  • Timeline nghiên cứu: Số liệu thu thập và phân tích tập trung vào giai đoạn 2020-2022, khảo sát sơ cấp thực hiện năm 2023.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: 60 doanh nghiệp được chọn ngẫu nhiên đại diện cho các ngành nghề và quy mô khác nhau; cán bộ thuế được chọn theo tiêu chí chuyên môn và kinh nghiệm.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Kết quả thu thuế GTGT và dự toán:

    • Tổng thu NSNN tại Chi cục thuế khu vực Hòa Bình – Đà Bắc tăng từ 574,3 tỷ đồng năm 2020 lên 909,2 tỷ đồng năm 2022.
    • Thuế GTGT thực thu đạt 122,9 tỷ đồng năm 2020, tăng lên 139,1 tỷ đồng năm 2022, tuy nhiên tỷ lệ thực hiện so với dự toán giảm từ 89,8% năm 2020 xuống còn 81,27% năm 2022.
    • Tỷ trọng thuế GTGT trong tổng thu NSNN giảm từ 19,36% năm 2020 xuống 14,62% năm 2022.
  2. Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế:

    • Số lượt tuyên truyền qua đài truyền thanh, truyền hình tăng từ 10 lượt năm 2020 lên 25 lượt năm 2022.
    • Hỗ trợ người nộp thuế qua hệ thống eTax tăng từ 358 lượt năm 2020 lên 494 lượt năm 2022.
    • 95% người khảo sát đánh giá hệ thống văn bản pháp luật về thuế GTGT chồng chéo, phức tạp, ảnh hưởng đến công tác quản lý.
  3. Quản lý kê khai và nộp thuế:

    • Số lượng tờ khai thuế GTGT tăng qua các năm, với hơn 6.500 tờ khai năm 2020.
    • Tỷ lệ nộp thuế đúng hạn tăng, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nợ thuế GTGT khoảng 11,5 tỷ đồng năm 2022.
    • Không phát sinh hoàn thuế GTGT trong giai đoạn nghiên cứu.
  4. Công tác kiểm tra, giám sát:

    • Chi cục thuế hoàn thành vượt kế hoạch kiểm tra doanh nghiệp (112-118% kế hoạch các năm).
    • Số thuế truy thu qua kiểm tra đạt 31,34 tỷ đồng giai đoạn 2020-2022, trong đó thuế GTGT chiếm 9,21 tỷ đồng.
    • Tỷ lệ thuế truy thu đã nộp vào NSNN đạt trung bình 91%.

Thảo luận kết quả

Kết quả cho thấy công tác quản lý thuế GTGT tại Chi cục Thuế khu vực Hòa Bình – Đà Bắc đã đạt được nhiều thành tựu, góp phần quan trọng vào nguồn thu ngân sách địa phương. Việc tăng tổng thu NSNN và thuế GTGT phản ánh sự phát triển kinh tế và hiệu quả quản lý thuế. Tuy nhiên, tỷ lệ thực hiện dự toán thuế GTGT giảm trong những năm gần đây cho thấy ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19 và những khó khăn trong sản xuất kinh doanh.

Công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế được đẩy mạnh, giúp nâng cao nhận thức và tuân thủ pháp luật thuế. Tuy nhiên, sự phức tạp và chồng chéo trong hệ thống văn bản pháp luật là rào cản lớn, gây khó khăn cho cả cơ quan thuế và người nộp thuế. Điều này phù hợp với các nghiên cứu trong ngành thuế về tác động của khung pháp lý đến hiệu quả quản lý thuế.

Việc quản lý kê khai và nộp thuế được hiện đại hóa với ứng dụng công nghệ thông tin, góp phần nâng cao hiệu quả và giảm thủ tục hành chính. Tuy nhiên, tình trạng nợ thuế GTGT vẫn còn đáng kể, cần có biện pháp xử lý hiệu quả hơn.

Công tác kiểm tra, giám sát được thực hiện nghiêm túc, phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm, góp phần chống thất thu ngân sách. Kết quả này tương đồng với kinh nghiệm của các chi cục thuế khác trong việc tăng cường kiểm tra thuế để nâng cao nguồn thu.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ tăng trưởng thuế GTGT theo năm, bảng so sánh tỷ lệ thực hiện dự toán, biểu đồ số lượt tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế, cũng như bảng tổng hợp kết quả kiểm tra và truy thu thuế.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Đẩy mạnh tuyên truyền, hướng dẫn chính sách thuế GTGT:

    • Tăng cường đa dạng hình thức tuyên truyền qua mạng xã hội, truyền hình, phát thanh và trực tiếp tại doanh nghiệp.
    • Mục tiêu nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật thuế của người nộp thuế trong vòng 12 tháng tới.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan truyền thông địa phương.
  2. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý thuế GTGT:

    • Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên sâu về thuế GTGT và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.
    • Mục tiêu cải thiện chất lượng kiểm tra, giám sát và hỗ trợ người nộp thuế trong 6-12 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với các đơn vị đào tạo chuyên ngành.
  3. Cải tiến quy trình quản lý kê khai, nộp và hoàn thuế:

    • Áp dụng các phần mềm quản lý thuế hiện đại, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường kết nối dữ liệu với các cơ quan liên quan.
    • Mục tiêu giảm thời gian xử lý hồ sơ và tăng tỷ lệ nộp thuế đúng hạn trong 12 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế phối hợp với Tổng cục Thuế và các đơn vị CNTT.
  4. Tăng cường công tác kiểm tra, xử lý nợ thuế:

    • Xây dựng kế hoạch kiểm tra rủi ro dựa trên phân tích dữ liệu, phối hợp với các cơ quan chức năng để xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
    • Mục tiêu giảm nợ thuế GTGT ít nhất 20% trong 1 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Chi cục Thuế, Cơ quan công an, Sở Tài chính.
  5. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật và hướng dẫn thi hành:

    • Đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật thuế GTGT để giảm chồng chéo, phức tạp, tạo thuận lợi cho quản lý và thực thi.
    • Mục tiêu hoàn thiện khung pháp lý trong vòng 18 tháng.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh, Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan lập pháp.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các chi cục thuế địa phương:

    • Nắm bắt thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT.
    • Áp dụng kinh nghiệm và đề xuất để cải thiện công tác quản lý thuế tại địa phương.
  2. Nhà hoạch định chính sách thuế và cơ quan quản lý nhà nước:

    • Tham khảo các phân tích về tác động của chính sách thuế GTGT và đề xuất hoàn thiện khung pháp lý.
    • Hỗ trợ xây dựng chính sách phù hợp với thực tiễn địa phương.
  3. Doanh nghiệp và người nộp thuế:

    • Hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ và các quy định liên quan đến thuế GTGT.
    • Nâng cao ý thức chấp hành và phối hợp hiệu quả với cơ quan thuế.
  4. Giảng viên, nghiên cứu sinh và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, tài chính công:

    • Tài liệu tham khảo về quản lý thuế GTGT, phương pháp nghiên cứu và phân tích thực tiễn.
    • Cơ sở để phát triển các nghiên cứu tiếp theo trong lĩnh vực quản lý thuế.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế GTGT là gì và tại sao nó quan trọng?
    Thuế GTGT là thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất và tiêu dùng. Nó là nguồn thu lớn nhất trong ngân sách nhà nước, giúp tài trợ cho các hoạt động công và điều tiết kinh tế.

  2. Các mức thuế suất GTGT hiện nay áp dụng như thế nào?
    Hiện có ba mức thuế suất chính: 0% áp dụng cho hàng xuất khẩu, 5% cho hàng hóa, dịch vụ ưu đãi và 8-10% cho các hàng hóa, dịch vụ khác. Mức 8% là mức giảm tạm thời từ 10% nhằm kích thích tiêu dùng.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT tại địa phương?
    Cần đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, tăng cường kiểm tra và hoàn thiện khung pháp lý để giảm thất thu và tạo thuận lợi cho người nộp thuế.

  4. Tại sao vẫn còn tình trạng nợ thuế GTGT dù đã có nhiều biện pháp quản lý?
    Nguyên nhân gồm khó khăn kinh tế do dịch bệnh, ý thức chấp hành chưa cao, quy trình xử lý nợ còn phức tạp và hạn chế về nguồn lực kiểm tra, cưỡng chế.

  5. Công nghệ thông tin đóng vai trò gì trong quản lý thuế GTGT?
    CNTT giúp hiện đại hóa quy trình kê khai, nộp thuế, quản lý dữ liệu, giảm thủ tục hành chính, tăng tính minh bạch và hiệu quả kiểm tra, giám sát thuế.

Kết luận

  • Thuế GTGT là nguồn thu quan trọng, góp phần lớn vào ngân sách nhà nước tại khu vực Hòa Bình – Đà Bắc.
  • Công tác quản lý thuế GTGT đã đạt nhiều kết quả tích cực nhưng còn tồn tại hạn chế như tỷ lệ thực hiện dự toán giảm, nợ thuế còn cao.
  • Hệ thống văn bản pháp luật phức tạp, chồng chéo ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý và ý thức chấp hành của người nộp thuế.
  • Đề xuất các giải pháp đồng bộ về tuyên truyền, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng CNTT, kiểm tra xử lý nợ và hoàn thiện pháp luật.
  • Tiếp tục nghiên cứu, theo dõi và đánh giá hiệu quả các giải pháp trong giai đoạn tiếp theo để đảm bảo nguồn thu bền vững và phát triển kinh tế địa phương.

Hành động tiếp theo: Các cơ quan quản lý thuế và chính quyền địa phương cần phối hợp triển khai các giải pháp đề xuất, đồng thời tăng cường giám sát, đánh giá định kỳ để điều chỉnh phù hợp. Người nộp thuế cần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật thuế, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh minh bạch, phát triển bền vững.