Tổng quan nghiên cứu

Trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng (ĐTXD) tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên đã trở thành một vấn đề cấp thiết nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Tổng chi ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện trong giai đoạn này đạt khoảng 755 tỷ đồng, trong đó ngân sách thành phố bổ sung khoảng 539 tỷ đồng. Tuy nhiên, thực tế cho thấy còn tồn tại nhiều hạn chế như tiến độ thi công kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, và chi phí đầu tư thường vượt dự toán trên 150%.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án ĐTXD tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên, từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo tiến độ, chất lượng và tiết kiệm chi phí đầu tư. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên thực hiện trong khoảng thời gian 2016-2020.

Nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn cho công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng tại địa phương, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, đồng thời hỗ trợ các cơ quan quản lý trong việc hoàn thiện chính sách và quy trình quản lý dự án xây dựng cơ bản.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên hai lý thuyết chính: lý thuyết quản lý nhà nước và lý thuyết quản lý dự án đầu tư xây dựng.

  • Lý thuyết quản lý nhà nước: Được hiểu là tổng thể các hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm điều chỉnh và kiểm soát các quá trình xã hội, đảm bảo các hoạt động diễn ra theo đúng quy định pháp luật. Trong đó, quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng là sự tác động có tổ chức của các cơ quan quản lý nhà nước nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư xây dựng đúng pháp luật, hiệu quả và bảo vệ lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và cộng đồng.

  • Lý thuyết quản lý dự án đầu tư xây dựng: Đề cập đến việc tổ chức, điều hành các nguồn lực, quy trình và các hoạt động nhằm hoàn thành dự án xây dựng trong phạm vi thời gian, chi phí và chất lượng đã được xác định. Các khái niệm chính bao gồm: dự án đầu tư xây dựng, quản lý dự án, quản lý chi phí, quản lý tiến độ, và quản lý chất lượng công trình.

Ngoài ra, luận văn còn vận dụng các nguyên tắc quản lý nhà nước như nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc quản lý theo ngành và địa phương, nguyên tắc thận trọng trong quản lý dự án, và nguyên tắc coi trọng chất lượng công trình.

Phương pháp nghiên cứu

Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng dựa trên phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.

  • Nguồn dữ liệu: Số liệu thu thập từ Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên, các báo cáo tài chính, báo cáo tiến độ dự án, các văn bản pháp luật liên quan như Luật Xây dựng 2014, Luật Đầu tư công 2019, Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 63/2014/NĐ-CP, và các thông tư hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

  • Phương pháp chọn mẫu: Lựa chọn các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên quản lý trong giai đoạn 2016-2020 làm đối tượng nghiên cứu nhằm đảm bảo tính đại diện và phù hợp với mục tiêu nghiên cứu.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phân tích thống kê mô tả để đánh giá thực trạng quản lý dự án, so sánh số liệu dự toán và thực hiện chi ngân sách, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý. Phân tích định tính được áp dụng để đánh giá các quy trình, chính sách, và tổ chức bộ máy quản lý dự án. Kết hợp so sánh với các kinh nghiệm quản lý dự án tại các địa phương khác nhằm rút ra bài học và đề xuất giải pháp.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào giai đoạn 2016-2020, với việc thu thập và phân tích dữ liệu trong năm 2021, đồng thời đề xuất các biện pháp hoàn thiện cho giai đoạn 2021-2025.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình hình chi ngân sách và tiến độ dự án: Tổng chi ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện Thủy Nguyên trong giai đoạn 2016-2020 đạt khoảng 755 tỷ đồng, trong đó ngân sách thành phố bổ sung khoảng 539 tỷ đồng. Tuy nhiên, tỷ lệ thực hiện chi ngân sách thường vượt dự toán trên 150%, gây áp lực tài chính và ảnh hưởng đến tiến độ dự án.

  2. Chất lượng và tiến độ thi công: Nhiều dự án gặp phải tình trạng kéo dài tiến độ thi công, chất lượng công trình chưa đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật. Ví dụ, tỷ lệ hồ sơ thiết kế phải sửa đổi, bổ sung tại một số địa phương lên đến 18,7%, ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí đầu tư.

  3. Cơ cấu tổ chức và năng lực quản lý: Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên đã xây dựng cơ cấu tổ chức gồm 5 phòng chuyên môn, tuy nhiên việc phân công trách nhiệm chưa rõ ràng, một số cán bộ chuyển công tác không được bổ sung kịp thời, làm ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án.

  4. Áp dụng chính sách pháp luật và quy trình quản lý: Ban Quản lý dự án đã thực hiện nghiêm túc các quy định của Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và các nghị định liên quan, góp phần nâng cao tính minh bạch và hiệu quả trong lựa chọn nhà thầu. Tuy nhiên, việc chuyển tiếp và áp dụng các văn bản pháp luật mới còn gặp khó khăn do hệ thống định mức và đơn giá chưa đồng bộ, gây kéo dài thời gian thực hiện dự án.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên xuất phát từ sự phức tạp trong quản lý dự án đầu tư xây dựng, đặc biệt là các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước với quy mô lớn, thời gian thực hiện dài và nhiều chủ thể tham gia. Việc chênh lệch lớn giữa dự toán và thực tế chi ngân sách phản ánh sự thiếu chính xác trong lập kế hoạch và dự toán, cũng như khó khăn trong việc kiểm soát chi phí trong quá trình thi công.

So sánh với các nghiên cứu tại các huyện Tiên Lãng và Vĩnh Bảo, Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên còn hạn chế trong việc ứng dụng công nghệ thông tin và khoa học kỹ thuật vào quản lý dự án, cũng như chưa có cơ chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý dự án một cách bài bản. Các địa phương này đã có những bước tiến trong việc tách bạch trách nhiệm quản lý chất lượng và tăng cường giám sát xã hội, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý dự án.

Việc áp dụng các quy định pháp luật mới như Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng còn gặp khó khăn do hệ thống định mức chưa hoàn chỉnh và chưa đồng bộ giữa các địa phương, ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí dự án. Điều này cho thấy cần có sự phối hợp chặt chẽ hơn giữa các cơ quan quản lý nhà nước để hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật và hướng dẫn thực hiện.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ so sánh dự toán và thực hiện chi ngân sách qua các năm, bảng phân tích tiến độ dự án và tỷ lệ hồ sơ thiết kế phải sửa đổi, cũng như sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban Quản lý dự án để minh họa các vấn đề về năng lực quản lý.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Hoàn thiện quy trình quản lý dự án: Xây dựng và chuẩn hóa quy trình quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các bước từ lập dự án, thẩm định, phê duyệt, lựa chọn nhà thầu đến giám sát thi công và nghiệm thu. Mục tiêu giảm thiểu sai sót trong hồ sơ thiết kế và tăng cường kiểm soát tiến độ dự án trong vòng 1-2 năm tới. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp với các cơ quan chuyên môn.

  2. Nâng cao năng lực cán bộ quản lý dự án: Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng quản lý dự án, kiến thức pháp luật và ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ Ban Quản lý dự án. Mục tiêu nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng mềm trong vòng 3 năm. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp với các cơ sở đào tạo chuyên ngành.

  3. Tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ: Áp dụng các phần mềm quản lý dự án, công nghệ BIM (Building Information Modeling) để theo dõi tiến độ, chi phí và chất lượng công trình một cách chính xác và kịp thời. Mục tiêu triển khai thí điểm trong 1 năm và mở rộng trong 3 năm tiếp theo. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp với các đơn vị tư vấn công nghệ.

  4. Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật và hướng dẫn thực hiện: Đề xuất các cơ quan chức năng phối hợp rà soát, bổ sung hệ thống định mức, đơn giá xây dựng và hướng dẫn áp dụng thống nhất trên địa bàn để tránh chồng chéo, vướng mắc trong thực thi. Mục tiêu hoàn thiện trong vòng 2 năm. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp với Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng và các cơ quan liên quan.

  5. Tăng cường công tác giám sát và kiểm tra: Thiết lập cơ chế giám sát chặt chẽ, bao gồm giám sát nội bộ và giám sát xã hội nhằm phát hiện sớm các sai phạm, đảm bảo tiến độ và chất lượng dự án. Mục tiêu xây dựng hệ thống giám sát hiệu quả trong 1 năm. Chủ thể thực hiện: Ban Quản lý dự án phối hợp với các cơ quan thanh tra, kiểm tra và cộng đồng dân cư.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý dự án đầu tư xây dựng: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn giúp nâng cao năng lực quản lý, áp dụng các quy trình và biện pháp quản lý hiệu quả trong công tác quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

  2. Các cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng: Giúp hiểu rõ hơn về thực trạng, khó khăn và đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại địa phương.

  3. Nhà nghiên cứu và sinh viên chuyên ngành quản lý kinh tế, quản lý công: Cung cấp tài liệu tham khảo về lý thuyết quản lý nhà nước, quản lý dự án đầu tư xây dựng và các phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính, định lượng.

  4. Các tổ chức tư vấn, nhà thầu xây dựng: Hiểu rõ hơn về quy trình, yêu cầu pháp lý và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án, từ đó nâng cao hiệu quả phối hợp và thực hiện dự án.

Câu hỏi thường gặp

  1. Công tác quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng có vai trò gì?
    Quản lý nhà nước đảm bảo dự án được thực hiện đúng pháp luật, sử dụng hiệu quả nguồn lực, bảo vệ lợi ích Nhà nước và cộng đồng. Ví dụ, việc thẩm định và phê duyệt dự án giúp kiểm soát chất lượng và tính khả thi của dự án.

  2. Những khó khăn chính trong quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên là gì?
    Khó khăn gồm tiến độ thi công kéo dài, chất lượng công trình chưa đảm bảo, chênh lệch lớn giữa dự toán và thực tế chi ngân sách, và năng lực quản lý cán bộ chưa đồng đều.

  3. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng?
    Cần hoàn thiện quy trình quản lý, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, và tăng cường giám sát, kiểm tra. Ví dụ, áp dụng phần mềm BIM giúp theo dõi tiến độ và chi phí chính xác hơn.

  4. Phân cấp quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây dựng được thực hiện như thế nào?
    Phân cấp dựa trên quy mô và tính chất dự án, từ Trung ương đến địa phương, với các cơ quan chuyên môn thẩm định, phê duyệt và giám sát theo phân cấp. Điều này giúp quản lý hiệu quả và tránh chồng chéo.

  5. Tại sao việc áp dụng các văn bản pháp luật mới còn gặp khó khăn?
    Do hệ thống định mức, đơn giá xây dựng chưa hoàn chỉnh và chưa đồng bộ giữa các địa phương, gây khó khăn trong lập dự toán và quản lý chi phí, làm kéo dài thời gian thực hiện dự án.

Kết luận

  • Luận văn đã đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án ĐTXD huyện Thủy Nguyên trong giai đoạn 2016-2020, chỉ ra những tồn tại về tiến độ, chất lượng và chi phí.
  • Cơ cấu tổ chức và năng lực quản lý cán bộ còn nhiều hạn chế, ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý dự án.
  • Việc áp dụng các quy định pháp luật mới gặp khó khăn do hệ thống định mức và đơn giá chưa đồng bộ, gây ảnh hưởng đến tiến độ và chi phí dự án.
  • Đề xuất các biện pháp hoàn thiện quy trình quản lý, nâng cao năng lực cán bộ, ứng dụng công nghệ và hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án trong giai đoạn 2021-2025.
  • Kêu gọi các cơ quan quản lý, Ban Quản lý dự án và các bên liên quan phối hợp chặt chẽ để triển khai các giải pháp, góp phần phát triển kinh tế - xã hội bền vững tại huyện Thủy Nguyên.