Luận văn thạc sĩ về giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ninh

Trường đại học

Đại học Thủy Lợi

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận văn

2017

121
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

DANH MỤC HÌNH

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

2. Mục đích và nội dung nghiên cứu

3. Phương pháp nghiên cứu

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

6. Kết quả dự kiến đạt được

7. Bố cục của luận văn

1. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

1.1. Cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.2. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.3. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.4. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.4.1. Khái niệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.4.2. Nội dung công tác thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.4.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.4.3.1. Môi trường chính trị
1.4.3.2. Môi trường luật pháp
1.4.3.3. Môi trường kinh tế
1.4.3.4. Môi trường văn hoá - xã hội
1.4.3.5. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực

1.5. Kinh nghiệm trong nước và quốc tế trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và bài học cho tỉnh Quảng Ninh

1.5.1. Kinh nghiệm quốc tế trong thu hút đầu tư trực tiếp từ nước ngoài

1.5.2. Kinh nghiệm trong nước trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

1.5.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Quảng Ninh

1.6. Kết luận chương 1

2. CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2010-2016

2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế-xã hội và tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ninh

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên

2.1.2. Tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2016

2.1.3. Tiềm năng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ninh

2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010-2016

2.2.1. Thực trạng vốn FDI ở tỉnh Quảng Ninh, 2010-2016

2.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác đầu tư

2.2.3. Thực trạng thu hút vốn FDI theo hình thức đầu tư

2.2.4. Thực trạng thu hút đầu tư theo địa bàn trên toàn tỉnh

2.2.5. Thực trạng thu hút đầu tư theo ngành nghề

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn FDI của tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2010-2016

2.3.1. Môi trường chính trị

2.3.2. Môi trường luật pháp

2.3.3. Môi trường kinh tế

2.3.4. Môi trường văn hoá - xã hội

2.3.5. Số lượng và chất lượng nguồn nhân lực

2.4. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ninh

2.4.1. Những hạn chế

2.4.2. Nguyên nhân của những hạn chế

2.5. Kết luận chương 2

3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG NINH

3.1. Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ninh

3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017 -2022

3.1.2. Một số định hướng cơ bản thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Quảng Ninh

3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ninh

3.2.1. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch trong thời gian tới

3.2.2. Cải thiện hơn nữa hệ thống cơ sở hạ tầng

3.2.3. Thực hiện triệt để việc cải cách hành chính trong giai đoạn tới

3.2.4. Nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực của địa phương trong thời gian tới

3.2.5. Tăng cường xúc tiến đầu tư trong thời gian tới

3.2.6. Thực hiện các chính sách thu hút FDI đối với lĩnh vực thị trường

3.2.7. Hoàn thiện các chính sách thu hút FDI đối với lĩnh vực công nghệ

3.3. Một số đề xuất đối với cơ quan Nhà nước

3.4. Kết luận chương 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Giới thiệu về thu hút đầu tư nước ngoài tại Quảng Ninh

Quảng Ninh, một tỉnh ven biển thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, có tiềm năng lớn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Tỉnh này không chỉ nổi bật với cảnh quan thiên nhiên đa dạng mà còn có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại Quảng Ninh vẫn còn nhiều hạn chế. Các chính sách thu hút đầu tư cần được cải thiện để tận dụng tối đa tiềm năng của tỉnh.

1.1. Tình hình hiện tại của đầu tư nước ngoài tại Quảng Ninh

Trong giai đoạn 2010-2016, Quảng Ninh đã thu hút một lượng vốn FDI đáng kể, tuy nhiên, quy mô và cơ cấu dự án vẫn chưa tương xứng với tiềm năng. Các doanh nghiệp nước ngoài chủ yếu đầu tư vào lĩnh vực khai thác khoáng sản và du lịch, trong khi các lĩnh vực công nghiệp chế biến và công nghệ cao vẫn chưa được khai thác triệt để. Điều này cho thấy cần có một chiến lược thu hút đầu tư rõ ràng và hiệu quả hơn.

II. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư nước ngoài

Nhiều yếu tố tác động đến khả năng thu hút đầu tư nước ngoài tại Quảng Ninh. Môi trường chính trị ổn định, hệ thống pháp luật minh bạch và cơ sở hạ tầng phát triển là những yếu tố quan trọng. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số rào cản như thủ tục hành chính phức tạp và thiếu thông tin về cơ hội đầu tư. Việc cải cách chính sách đầu tư và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng là cần thiết để thu hút nhiều hơn nữa nguồn vốn FDI.

2.1. Môi trường chính trị và pháp lý

Môi trường chính trị ổn định là yếu tố quyết định trong việc thu hút đầu tư nước ngoài. Quảng Ninh cần tiếp tục duy trì sự ổn định này và cải thiện các quy định pháp lý liên quan đến đầu tư. Việc đơn giản hóa thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài sẽ góp phần nâng cao sức hấp dẫn của tỉnh trong mắt các nhà đầu tư.

III. Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài

Để tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, Quảng Ninh cần thực hiện một số giải pháp cụ thể. Đầu tiên, nâng cao chất lượng công tác quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng. Thứ hai, cải cách hành chính để giảm thiểu thời gian và chi phí cho các nhà đầu tư. Cuối cùng, tăng cường xúc tiến đầu tư và quảng bá tiềm năng của tỉnh đến các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

3.1. Nâng cao chất lượng quy hoạch

Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội cần được thực hiện một cách đồng bộ và hiệu quả. Việc xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài sẽ giúp tỉnh tập trung nguồn lực và tạo ra môi trường đầu tư thuận lợi. Các khu công nghiệp cần được đầu tư phát triển đồng bộ với các dịch vụ hỗ trợ để thu hút các doanh nghiệp nước ngoài.

25/01/2025
Luận văn thạc sĩ giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh quảng ninh

Bài luận văn thạc sĩ mang tiêu đề "Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ninh" của tác giả Vi Lương Anh, dưới sự hướng dẫn của TS. Phùng Thế Đông, được thực hiện tại Đại học Thủy Lợi vào năm 2017. Bài viết tập trung vào việc phân tích các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào tỉnh Quảng Ninh, một trong những địa phương có tiềm năng phát triển kinh tế mạnh mẽ tại Việt Nam. Những điểm chính trong bài luận văn bao gồm việc đánh giá hiện trạng thu hút FDI, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài, và đề xuất các chính sách cải cách nhằm tạo môi trường đầu tư thuận lợi hơn. Bài viết không chỉ cung cấp cái nhìn sâu sắc về tình hình đầu tư tại Quảng Ninh mà còn đưa ra những khuyến nghị thiết thực cho các nhà quản lý và chính quyền địa phương.

Để mở rộng thêm kiến thức về lĩnh vực này, bạn có thể tham khảo các bài viết liên quan như "Nghiên Cứu Nhân Tố Hấp Dẫn Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài Từ Các Nước Đông Bắc Á Vào Việt Nam", nơi phân tích các yếu tố thu hút FDI từ khu vực Đông Bắc Á vào Việt Nam, hay "Luận án tiến sĩ về quan hệ lợi ích trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài cho phát triển công nghiệp ở Thái Nguyên", nghiên cứu về mối quan hệ lợi ích trong thu hút FDI cho phát triển công nghiệp. Cuối cùng, bài viết "Nghiên cứu tác động của FDI đến đổi mới công nghệ của doanh nghiệp Việt Nam" sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về ảnh hưởng của FDI đối với sự đổi mới công nghệ trong các doanh nghiệp trong nước. Những tài liệu này sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn đa chiều và sâu sắc hơn về chủ đề thu hút đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.