Luận án tiến sĩ: Hiệu lực trực tiếp và lưu tồn của phân bón vô cơ đa lượng đối với lúa cao sản tại Đồng bằng sông Cửu Long

Trường đại học

Cần Thơ University

Chuyên ngành

Khoa Học Cây Trồng

Người đăng

Ẩn danh

2019

249
0
0

Phí lưu trữ

40.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục hình

MỞ ĐẦU

0.1. Tính cấp thiết của đề tài

0.2. Mục tiêu nghiên cứu

0.3. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài

0.3.1. Ý nghĩa khoa học

0.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

0.4. Tính mới của đề tài

0.5. Đối tượng nghiên cứu và phạm vị nghiên cứu

0.6. Cấu trúc của luận án

1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài

1.2. Tổng quan về phân bón trong sản xuất lúa ở ĐBSCL

1.3. Tình hình sản xuất lúa ở ĐBSCL

1.4. Đất trồng lúa ở ĐBSCL

1.5. Tình hình nghiên cứu sử dụng phân bón N, P, K cho lúa ở ĐBSCL

1.6. Tổng quan nghiên cứu hiệu lực của phân N, P, K đối với cây lúa

1.6.1. Hiệu lực của phân bón

1.6.2. Hiệu lực của phân N đối với cây lúa

1.6.2.1. Vai trò của chất N và sự hấp thu N đối với cây lúa
1.6.2.2. Chất N trong đất
1.6.2.3. Hiệu lực của phân N đối với cây lúa

1.6.3. Hiệu lực của phân P đối với cây lúa

1.6.3.1. Vai trò của chất P và sự hấp thu P đối với cây lúa
1.6.3.2. Chất P trong đất
1.6.3.3. Hiệu lực của phân P đối với cây lúa

1.6.4. Hiệu lực của phân K đối với cây lúa

1.6.4.1. Vai trò của chất K và sự hấp thu K đối với cây lúa
1.6.4.2. Chất K trong đất
1.6.4.3. Hiệu lực của phân K đối với cây lúa

1.7. Bón phân cân đối và kết hợp các yếu tố N, P, K

1.8. Ảnh hưởng của phân bón N, P, K đến chất lượng lúa gạo

1.9. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả và hiệu suất sử dụng phân bón N, P, K cho lúa

2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng, vật liệu nghiên cứu

2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu

2.3. Nội dung nghiên cứu

2.4. Phương pháp nghiên cứu

2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm

2.4.2. Phương pháp chi tiết đối với từng thí nghiệm

2.4.2.1. Xác định hiệu lực trực tiếp của phân N; hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân P và K đến năng suất và chất lượng lúa ba vụ trên đất phù sa ở Cần Thơ
2.4.2.2. Xác định hiệu lực trực tiếp của phân N; hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân P và K đối với lúa hai vụ trên đất phèn ở Hậu Giang

2.4.3. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu

2.4.3.1. Phương pháp thu thập các chỉ tiêu theo dõi
2.4.3.2. Phương pháp xử lý số liệu

3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

3.1. Đặc điểm vùng nghiên cứu

3.2. Hiệu lực trực tiếp của phân N, phân P, phân K đến năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ và lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.2.1. Hiệu lực trực tiếp của phân N, phân P, phân K đến năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ

3.2.1.1. Ảnh hưởng trực tiếp của các nghiệm thức phân bón đến các thành phần năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ
3.2.1.2. Ảnh hưởng trực tiếp của các nghiệm thức N, P, K đến năng suất trên cơ cấu 3 vụ lúa/năm, trên đất phù sa, tại Cần Thơ
3.2.1.3. Hiệu suất sử dụng của phân N, P, K trên cơ cấu lúa 3 vụ/năm, vùng đất phù sa, tại Cần Thơ

3.2.2. Hiệu lực trực tiếp của phân N, phân P, phân K đến năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.2.2.1. Ảnh hưởng trực tiếp của các nghiệm thức phân bón đến các thành phần năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang
3.2.2.2. Ảnh hưởng trực tiếp của các nghiệm thức phân bón đến năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang
3.2.2.3. Hiệu suất sử dụng của phân N, P, K trên cơ cấu lúa 2 vụ/năm, vùng đất phèn, tại Hậu Giang

3.3. Hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân P đến năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ và lúa hai vụ, tại Hậu Giang

3.3.1. Hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân P đến năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ

3.3.1.1. Ảnh hưởng của các tần suất bón P đến các thành phần năng suất trên cơ cấu 3 vụ lúa/năm, trên đất phù sa, tại Cần Thơ
3.3.1.2. Ảnh hưởng của các tần suất bón P đến năng suất lúa trên cơ cấu 3 vụ lúa/năm, vùng phù sa, tại Cần Thơ
3.3.1.3. Năng suất cộng dồn của các nghiệm thức bón P theo từng mùa vụ và tổng cộng 11 vụ trên cơ cấu 3 vụ lúa/năm, trên đất phù sa, tại Cần Thơ

3.3.2. Hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân P đến năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.3.2.1. Ảnh hưởng của các tần suất bón P đến các thành phần năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang
3.3.2.2. Ảnh hưởng của các tần suất bón P đến năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.4. Hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân K đến năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ và lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.4.1. Hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân K đến năng suất lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ

3.4.1.1. Ảnh hưởng của các tần suất bón K đến các thành phần năng suất trên cơ cấu 3 vụ lúa/năm, trên đất phù sa, tại Cần Thơ
3.4.1.2. Ảnh hưởng trực tiếp của các tần suất bón K đến năng suất trên cơ cấu 3 vụ lúa/năm, trên đất phù sa, tại Cần Thơ

3.4.2. Hiệu lực tồn dư và cộng dồn của phân K đến năng suất lúa 2 vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.4.2.1. Ảnh hưởng của các tần suất bón K đến các thành phần năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang
3.4.2.2. Ảnh hưởng của các tần suất bón K đến năng suất lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.5. Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến chất lượng gạo của lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ và lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.5.1. Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến chất lượng gạo của lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ

3.5.1.1. Ảnh hưởng đến tỷ lệ xay xát gạo
3.5.1.2. Ảnh hưởng đến tỷ lệ gạo bạc bụng gạo

3.5.2. Ảnh hưởng của các nghiệm thức đến chất lượng gạo của lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

3.5.2.1. Ảnh hưởng đến tỷ lệ xay xát gạo
3.5.2.2. Ảnh hưởng đến tỷ lệ bạc bụng gạo

3.6. Đề xuất lượng phân bón cho lúa ba vụ trên đất phù sa, tại Cần Thơ và lúa hai vụ trên đất phèn, tại Hậu Giang

4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃCÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐỀN LUẬN ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ CHƯƠNG 1

PHỤ CHƯƠNG 2

PHỤ CHƯƠNG 3

PHỤ CHƯƠNG 4

Tóm tắt

I. Phân bón vô cơ đa lượng và vai trò trong canh tác lúa

Phân bón vô cơ đa lượng là yếu tố quan trọng trong canh tác lúa, đặc biệt tại Đồng bằng sông Cửu Long. Nghiên cứu chỉ ra rằng, phân bón NPK (đạm, lân, kali) có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lúa. Phân đạm (N) tăng năng suất khoảng 40-45%, phân lân (P) 20-30%, và kali (K) 5-10%. Việc sử dụng hợp lý phân bón hóa học giúp tối ưu hóa hiệu quả phân bón, giảm thiểu lãng phí và ô nhiễm môi trường.

1.1. Hiệu quả của phân bón NPK

Hiệu quả phân bón được đánh giá qua năng suất lúachất lượng gạo. Phân N có hiệu suất sử dụng khoảng 45-50%, phân P 25-35%, và phân K 60%. Việc bón dư thừa phân N dẫn đến lãng phí và ô nhiễm môi trường. Nghiên cứu đề xuất điều chỉnh lượng phân bón phù hợp với từng loại đất và mùa vụ để tăng hiệu suất sử dụng phân bón.

1.2. Kỹ thuật bón phân

Kỹ thuật bón phân đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu quả phân bón. Bón phân cân đối N, P, K giúp cải thiện năng suất lúa và giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường. Nghiên cứu khuyến nghị sử dụng phương pháp bón phân theo nhu cầu của cây trồng và điều kiện đất đai.

II. Hiệu lực trực tiếp và tồn dư của phân bón

Nghiên cứu xác định hiệu lực trực tiếp của phân N, P, K và hiệu lực tồn dư của phân P, K trên lúa cao sản tại Đồng bằng sông Cửu Long. Kết quả cho thấy, phân N có hiệu lực trực tiếp mạnh nhất, trong khi phân P và K có hiệu lực tồn dư đáng kể qua các vụ canh tác.

2.1. Hiệu lực trực tiếp của phân N

Hiệu lực trực tiếp của phân N được thể hiện qua sự gia tăng năng suất lúa trong vụ canh tác hiện tại. Nghiên cứu chỉ ra rằng, bón đủ lượng phân N giúp tăng năng suất lúa đáng kể, đặc biệt trên đất phù sađất phèn.

2.2. Hiệu lực tồn dư của phân P và K

Hiệu lực tồn dư của phân P và K được đánh giá qua các vụ canh tác tiếp theo. Phân P có hiệu lực tồn dư cao hơn so với phân K, giúp duy trì năng suất lúa trong các vụ sau mà không cần bón thêm phân.

III. Ảnh hưởng của phân bón đến chất lượng gạo

Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của phân bón đến chất lượng gạo, bao gồm tỷ lệ xay xát và tỷ lệ gạo bạc bụng. Kết quả cho thấy, bón phân cân đối N, P, K giúp cải thiện chất lượng gạo, đặc biệt trên đất phù sađất phèn.

3.1. Tỷ lệ xay xát gạo

Tỷ lệ xay xát gạo được cải thiện đáng kể khi bón phân cân đối N, P, K. Nghiên cứu chỉ ra rằng, bón đủ lượng phân P và K giúp tăng tỷ lệ xay xát, đặc biệt trên đất phèn.

3.2. Tỷ lệ gạo bạc bụng

Tỷ lệ gạo bạc bụng giảm khi bón phân cân đối N, P, K. Nghiên cứu khuyến nghị sử dụng phân bón hợp lý để giảm tỷ lệ gạo bạc bụng, nâng cao chất lượng gạo xuất khẩu.

IV. Đề xuất lượng phân bón cho lúa cao sản

Nghiên cứu đề xuất lượng phân bón N, P, K phù hợp cho lúa cao sản trên đất phù sađất phèn tại Đồng bằng sông Cửu Long. Đề xuất này nhằm tối ưu hóa hiệu quả phân bón, giảm chi phí đầu tư và tăng hiệu quả kinh tế cho nông dân.

4.1. Lượng phân bón cho đất phù sa

Đối với đất phù sa, nghiên cứu đề xuất bón 120 kg N, 60 kg P2O5, và 60 kg K2O cho mỗi vụ lúa. Lượng phân bón này giúp tối ưu hóa năng suất lúachất lượng gạo.

4.2. Lượng phân bón cho đất phèn

Đối với đất phèn, nghiên cứu đề xuất bón 100 kg N, 50 kg P2O5, và 50 kg K2O cho mỗi vụ lúa. Lượng phân bón này giúp cải thiện hiệu suất sử dụng phân bón và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

01/03/2025
Luận án tiến sĩ nông nghiệp đánh giá hiệu lực trực tiếp và lưu tồn của phân bón vô cơ đa lượng đến sinh trưởng năng suất và chất lượng lúa cao sản tại đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ nông nghiệp đánh giá hiệu lực trực tiếp và lưu tồn của phân bón vô cơ đa lượng đến sinh trưởng năng suất và chất lượng lúa cao sản tại đồng bằng sông cửu long

Đánh giá hiệu quả phân bón vô cơ đa lượng trên lúa cao sản tại Đồng bằng sông Cửu Long là một nghiên cứu chuyên sâu về tác động của phân bón vô cơ đa lượng đến năng suất và chất lượng lúa cao sản trong khu vực Đồng bằng sông Cửu Long. Tài liệu này cung cấp những phân tích chi tiết về hiệu quả kinh tế, môi trường và kỹ thuật khi sử dụng các loại phân bón này, giúp nông dân và nhà nghiên cứu có cái nhìn toàn diện để tối ưu hóa quy trình canh tác. Đây là nguồn thông tin hữu ích cho những ai quan tâm đến nông nghiệp bền vững và nâng cao năng suất cây trồng.

Để mở rộng kiến thức về các nghiên cứu liên quan đến nông nghiệp và môi trường, bạn có thể tham khảo Luận văn thạc sĩ hóa học phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía đông vùng kinh tế Dung Quất, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi, nghiên cứu này cung cấp góc nhìn về tác động của môi trường đến chất lượng nước, một yếu tố quan trọng trong canh tác nông nghiệp. Ngoài ra, Luận văn thạc sĩ hóa học phân tích và đánh giá chất lượng nước sông Gianh tỉnh Quảng Bình cũng là tài liệu đáng chú ý, giúp hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa chất lượng nước và sản xuất nông nghiệp. Cuối cùng, Luận văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng sẽ mang đến những gợi ý thiết thực để cải thiện hiệu quả trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn.