Luận Văn Thạc Sĩ: Đánh Giá Hiệu Quả Công Tác Giao Đất Giao Rừng Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số

2019

92
1
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC HÌNH

1. MỞ ĐẦU

1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1.2.3.1. Ý nghĩa khoa học
1.2.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

1.3. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.3.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI

1.3.1.1. Khái niệm giao đất, phân loại các hình thức giao đất, căn cứ giao đất
1.3.1.1.1. Khái niệm giao đất
1.3.1.1.2. Các hình thức giao đất
1.3.1.1.3. Căn cứ giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
1.3.1.1.4. Thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
1.3.1.1.5. Hạn mức giao đất cho hộ gia đình, cá nhân
1.3.1.1.6. Thời hạn sử dụng đất được giao
1.3.1.2. Khái niệm đất ở và phân loại đất ở, đất Lâm nghiệp và phân loại đất Lâm nghiệp
1.3.1.2.1. Khái niệm đất ở và phân loại đất ở
1.3.1.2.2. Khái niệm đất Lâm nghiệp
1.3.1.2.3. Phân loại đất Lâm nghiệp
1.3.1.2.3.1. Đất rừng sản xuất - RSX
1.3.1.2.3.1.1. Đất có rừng tự nhiên sản xuất - RSN
1.3.1.2.3.1.2. Đất có rừng trồng sản xuất - RST
1.3.1.2.3.1.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng sản xuất - RSK
1.3.1.2.3.1.4. Đất trồng rừng sản xuất - RSM
1.3.1.2.3.2. Đất rừng phòng hộ - RPH
1.3.1.2.3.2.1. Đất có rừng tự nhiên phòng hộ - RPN
1.3.1.2.3.2.2. Đất có rừng trồng phòng hộ - RPT
1.3.1.2.3.2.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng phòng hộ - RPK
1.3.1.2.3.2.4. Đất trồng rừng phòng hộ - RPM
1.3.1.2.3.3. Đất rừng đặc dụng - RDD
1.3.1.2.3.3.1. Đất có rừng tự nhiên đặc dụng - RDN
1.3.1.2.3.3.2. Đất có rừng trồng đặc dụng - RDT
1.3.1.2.3.3.3. Đất khoanh nuôi phục hồi rừng đặc dụng - RDK

1.4. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.4.1. Công tác giao đất, giao rừng tại tỉnh Lai Châu

1.4.2. Công tác giao đất, giao rừng tại tỉnh Bình Thuận

1.4.3. Công tác giao đất, giao rừng ở các tỉnh Tây Nguyên

1.4.4. Công tác giao đất, giao rừng tại tỉnh Quảng Trị

1.4.5. Các chính sách quy định việc giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam qua các thời kì

1.5. MỘT SỐ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

1.6. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.6.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

1.6.2. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1.6.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.6.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.6.4.1. Phương pháp chọn điểm
1.6.4.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
1.6.4.3. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu

2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI

2.1.1. Điều kiện tự nhiên

2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH

2.2.1. Một số nội dung quản lý nhà nước về đất trên địa bàn nghiên cứu

2.2.2. Hiện trạng sử dụng các loại đất

2.2.3. Phân tích, đánh giá biến động các loại đất

2.3. ĐẶC THÙ CANH TÁC, SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH

2.3.1. Một số đặc thù về đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Vĩnh Linh

2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH

2.4.1. Thực trạng, tình hình công tác giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

2.4.2. Đánh giá kết quả công tác giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị. Thuận lợi và khó khăn trong công tác giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị

2.5. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH

2.5.1. Giải pháp về chính sách

2.5.2. Giải pháp về tổ chức quản lý

2.6. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Công tác giao đất

Công tác giao đất là một trong những nội dung quan trọng trong quản lý đất đai, đặc biệt đối với đồng bào dân tộc thiểu số. Theo Luật Đất đai 2013, Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua quyết định hành chính, nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất của các hộ gia đình, cá nhân. Việc giao đất được thực hiện dựa trên kế hoạch sử dụng đất hàng năm và nhu cầu cụ thể của người dân. Tuy nhiên, quá trình này còn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất chưa được xác thực, dẫn đến hiệu quả chưa cao.

1.1. Hình thức giao đất

Có hai hình thức giao đất chính: giao đất có thu tiền sử dụng đấtgiao đất không thu tiền sử dụng đất. Hình thức giao đất không thu tiền thường áp dụng cho các hộ nghèo, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, nhằm hỗ trợ họ ổn định cuộc sống và phát triển kinh tế.

1.2. Thẩm quyền và hạn mức giao đất

Theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giao đất cho hộ gia đình và cá nhân. Hạn mức giao đất được quy định dựa trên loại đất và mục đích sử dụng, đảm bảo công bằng và hiệu quả trong quản lý đất đai.

II. Giao rừng và quản lý rừng

Giao rừng là chính sách quan trọng nhằm bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng, đồng thời hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số trong việc quản lý và hưởng lợi từ rừng. Chính sách này giúp người dân ổn định sinh kế, góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Tuy nhiên, việc giao rừng còn gặp nhiều thách thức, đặc biệt là trong việc quản lý và giám sát sau khi giao.

2.1. Phân loại đất lâm nghiệp

Đất lâm nghiệp được phân thành ba loại chính: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, và đất rừng đặc dụng. Mỗi loại đất có mục đích sử dụng khác nhau, từ sản xuất lâm nghiệp đến bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.

2.2. Hiệu quả của chính sách giao rừng

Chính sách giao rừng đã mang lại nhiều lợi ích cho đồng bào dân tộc thiểu số, giúp họ tăng thu nhập và ổn định cuộc sống. Tuy nhiên, cần có sự hỗ trợ từ chính quyền địa phương và các tổ chức liên quan để nâng cao hiệu quả quản lý rừng.

III. Đánh giá công tác giao đất giao rừng

Đánh giá công tác giao đất, giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị cho thấy nhiều kết quả tích cực, nhưng cũng còn nhiều hạn chế. Các chính sách đã giúp người dân có đất sản xuất và ổn định cuộc sống, nhưng việc thực hiện còn chậm và chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân.

3.1. Thuận lợi và khó khăn

Thuận lợi lớn nhất là sự quan tâm của chính quyền địa phương và các bên liên quan. Tuy nhiên, khó khăn chính là việc thiếu đất để giao và quá trình thực hiện còn nhiều vướng mắc, đặc biệt là trong việc thẩm định nhu cầu sử dụng đất.

3.2. Đề xuất giải pháp

Để nâng cao hiệu quả, cần cải thiện công tác quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, đồng thời tăng cường hỗ trợ kỹ thuật và tài chính cho đồng bào dân tộc thiểu số trong việc quản lý và sử dụng đất, rừng.

IV. Phát triển bền vững và bảo vệ môi trường

Chính sách giao đất, giao rừng không chỉ nhằm mục đích kinh tế mà còn hướng tới phát triển bền vữngbảo vệ môi trường. Việc giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số giúp bảo vệ tài nguyên rừng, duy trì đa dạng sinh học và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.

4.1. Vai trò của cộng đồng

Cộng đồng địa phương, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo vệ rừng. Sự tham gia tích cực của họ giúp nâng cao hiệu quả của các chính sách liên quan đến đất đai và tài nguyên rừng.

4.2. Hỗ trợ từ chính quyền

Chính quyền địa phương cần tăng cường hỗ trợ kỹ thuật, tài chính và đào tạo cho người dân, giúp họ quản lý và sử dụng đất, rừng một cách hiệu quả và bền vững.

13/02/2025
Luận văn thạc sĩ đánh giá công tác giao đất giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa b

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận văn thạc sĩ đánh giá công tác giao đất giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số trên địa b

Đánh Giá Công Tác Giao Đất Giao Rừng Cho Đồng Bào Dân Tộc Thiểu Số là một tài liệu quan trọng phân tích quá trình và hiệu quả của việc giao đất, giao rừng cho các cộng đồng dân tộc thiểu số. Tài liệu này không chỉ làm rõ các chính sách liên quan mà còn đánh giá tác động của chúng đến đời sống kinh tế, xã hội và môi trường của người dân. Độc giả sẽ hiểu rõ hơn về cách thức quản lý tài nguyên rừng bền vững, cũng như những thách thức và cơ hội trong việc thực hiện các chương trình này.

Để mở rộng kiến thức về chủ đề này, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ cơ chế tự chủ tài chính tại quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam, nghiên cứu sâu về cơ chế tài chính trong quản lý rừng. Ngoài ra, Luận văn tốt nghiệp nghiên cứu cấu trúc rừng khu phục hồi sinh thái thuộc khu bảo tồn loài và sinh cảnh vượn cao vít cung cấp góc nhìn chi tiết về phục hồi sinh thái rừng. Cuối cùng, Luận văn thạc sĩ chi trả dịch vụ môi trường tại Việt Nam sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các cơ chế tài chính liên quan đến bảo vệ rừng.

Những tài liệu này là cơ hội tuyệt vời để bạn khám phá sâu hơn về quản lý rừng và các chính sách liên quan, từ đó có cái nhìn toàn diện hơn về chủ đề này.