Tổng quan nghiên cứu

Tôn giáo là một hiện tượng xã hội phức tạp, có ảnh hưởng sâu sắc đến các mặt đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội của nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Với dân số huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định khoảng 181.752 người, trong đó tín đồ các tôn giáo chiếm khoảng 19,1%, việc thực hiện chính sách tôn giáo có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, duy trì ổn định xã hội và phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Nghiên cứu tập trung vào việc đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tôn giáo trên địa bàn huyện Tuy Phước trong giai đoạn 2015-2022, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách trong giai đoạn 2023-2030.

Mục tiêu nghiên cứu nhằm phân tích cơ sở lý luận, đánh giá thực trạng công tác thực hiện chính sách tôn giáo, nhận diện các khó khăn, hạn chế và đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm tăng cường hiệu quả quản lý nhà nước về tôn giáo tại địa phương. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định, với các số liệu cụ thể về số lượng cơ sở tôn giáo, chức sắc, tín đồ và các hoạt động tôn giáo diễn ra trên địa bàn. Ý nghĩa nghiên cứu không chỉ góp phần hoàn thiện lý luận về chính sách tôn giáo trong lĩnh vực chính trị học mà còn cung cấp luận cứ khoa học cho các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức tôn giáo trong việc thực hiện chính sách tôn giáo phù hợp với thực tiễn địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Nghiên cứu dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh về tôn giáo, nhấn mạnh tôn giáo là một hiện tượng xã hội thuộc thượng tầng kiến trúc, phản ánh mối quan hệ giữa con người với thần thánh và xã hội. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 được sử dụng làm cơ sở pháp lý quan trọng, định nghĩa rõ các khái niệm về tôn giáo, tổ chức tôn giáo, cơ sở tôn giáo và hoạt động tôn giáo.

Khung lý thuyết còn bao gồm các mô hình chính sách công, trong đó chính sách tôn giáo được xem là một chính sách công đặc thù, thể hiện hành động ứng xử của Nhà nước nhằm điều chỉnh các hoạt động tôn giáo phù hợp với pháp luật và mục tiêu quản lý xã hội. Các khái niệm chính bao gồm: chính sách tôn giáo, thực hiện chính sách tôn giáo, chủ thể thực hiện chính sách và đối tượng chịu tác động của chính sách.

Ngoài ra, nghiên cứu vận dụng quy trình thực hiện chính sách gồm các bước: xây dựng kế hoạch, tuyên truyền phổ biến, phân công phối hợp, duy trì, điều chỉnh, kiểm tra và đánh giá tổng kết nhằm đảm bảo hiệu quả thực thi chính sách tôn giáo.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh và thống kê để đánh giá thực trạng thực hiện chính sách tôn giáo trên địa bàn huyện Tuy Phước. Nguồn dữ liệu chính bao gồm số liệu thống kê từ các cơ quan quản lý nhà nước, báo cáo công tác tôn giáo của huyện, các văn bản pháp luật liên quan và kết quả khảo sát thực tế tại địa phương trong giai đoạn 2015-2022.

Cỡ mẫu nghiên cứu gồm 236 lượt cán bộ, công chức làm công tác tôn giáo và 205 lượt chức sắc, chức việc, nhà tu hành trên địa bàn huyện. Phương pháp chọn mẫu chủ yếu là chọn mẫu phi xác suất theo tiêu chí nhằm đảm bảo đại diện cho các nhóm đối tượng liên quan đến công tác tôn giáo. Phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phương pháp thống kê mô tả, so sánh tỷ lệ phần trăm và đánh giá định tính dựa trên các báo cáo, văn bản và phỏng vấn sâu.

Timeline nghiên cứu kéo dài từ năm 2021 đến 2023, bao gồm các giai đoạn thu thập số liệu, phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tình hình tôn giáo trên địa bàn huyện Tuy Phước: Huyện có 06 tôn giáo chính với 113 cơ sở tôn giáo, 101 chức sắc, 176 chức việc, 260 nhà tu hành và khoảng 34.664 tín đồ, chiếm 19,1% dân số toàn huyện. Phật giáo chiếm tỷ lệ lớn nhất với 72 cơ sở thờ tự và khoảng 18.934 tín đồ (10,4% dân số), tiếp theo là Công giáo với 27 cơ sở và 9.037 tín đồ (4,97%). Các tôn giáo khác như Cao Đài, Tin Lành, Minh Sư đạo và Phật giáo Hòa Hảo cũng có sự hiện diện ổn định.

  2. Công tác xây dựng và triển khai chính sách tôn giáo: Ban Thường vụ Huyện ủy đã xây dựng các chương trình hành động, thành lập Ban Chỉ đạo công tác tôn giáo và chỉ đạo các cấp ủy, chính quyền địa phương tổ chức tuyên truyền, phổ biến các nghị quyết, luật pháp liên quan. Từ năm 2015 đến nay, huyện đã tổ chức 02 lớp tập huấn cho hơn 236 lượt cán bộ làm công tác tôn giáo, nâng cao nhận thức và năng lực quản lý.

  3. Phân công, phối hợp thực hiện chính sách tôn giáo: Ban Chỉ đạo công tác tôn giáo huyện hoạt động hiệu quả với sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng, ban, ngành và địa phương. Các cơ quan quản lý nhà nước đã phối hợp tuyên truyền, vận động chức sắc, tín đồ chấp hành pháp luật, giải quyết kịp thời các nhu cầu chính đáng, góp phần giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.

  4. Tổ chức bộ máy và đào tạo đội ngũ cán bộ: Phòng Nội vụ huyện là cơ quan trực tiếp quản lý nhà nước về tôn giáo với 09 biên chế, trong đó có 01 chuyên viên phụ trách lĩnh vực tôn giáo. Ở cấp xã, cán bộ làm công tác tôn giáo thường kiêm nhiệm. Đội ngũ cán bộ cốt cán tôn giáo được xây dựng với 135 người, góp phần hiệu quả trong công tác vận động và nắm bắt tình hình.

Thảo luận kết quả

Việc thực hiện chính sách tôn giáo trên địa bàn huyện Tuy Phước đã đạt được nhiều kết quả tích cực, thể hiện qua sự ổn định trong sinh hoạt tôn giáo, sự đồng thuận của chức sắc, tín đồ và sự phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan quản lý nhà nước. Số liệu cụ thể về tỷ lệ tín đồ và số lượng cơ sở tôn giáo cho thấy mức độ đa dạng và phong phú của đời sống tôn giáo tại địa phương.

So với các nghiên cứu tại các địa phương khác, huyện Tuy Phước có sự quan tâm đặc biệt trong việc xây dựng bộ máy quản lý và đào tạo cán bộ, điều này góp phần nâng cao hiệu quả thực thi chính sách. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số khó khăn như tình trạng xây dựng cơ sở thờ tự trái phép, tranh chấp đất đai liên quan đến tôn giáo và sự xuất hiện của các hiện tượng tôn giáo mới có tính chất phức tạp.

Dữ liệu có thể được trình bày qua biểu đồ thể hiện tỷ lệ tín đồ theo từng tôn giáo, bảng thống kê số lượng cơ sở tôn giáo được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cũng như biểu đồ mô tả số lượng cán bộ được đào tạo qua các năm. Những kết quả này khẳng định vai trò quan trọng của công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và sự phối hợp đồng bộ giữa các cấp, ngành trong việc thực hiện chính sách tôn giáo.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tôn giáo: Đẩy mạnh tuyên truyền Luật Tín ngưỡng, tôn giáo và các văn bản liên quan đến cán bộ, chức sắc, tín đồ và nhân dân nhằm nâng cao nhận thức, giảm thiểu các hành vi vi phạm pháp luật. Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, Ban Tôn giáo tỉnh, các xã, thị trấn.

  2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về tôn giáo: Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và kỹ năng quản lý cho cán bộ làm công tác tôn giáo, đặc biệt là cán bộ cấp xã. Thời gian thực hiện: 2023-2026. Chủ thể thực hiện: Phòng Nội vụ huyện phối hợp Ban Tôn giáo tỉnh.

  3. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm trong hoạt động tôn giáo: Siết chặt kỷ cương, xử lý nghiêm các trường hợp xây dựng cơ sở thờ tự trái phép, tranh chấp đất đai liên quan đến tôn giáo, ngăn chặn các hoạt động tôn giáo trái pháp luật. Thời gian thực hiện: liên tục từ 2023. Chủ thể thực hiện: UBND huyện, Công an huyện, các xã, thị trấn.

  4. Phát huy vai trò của đội ngũ cán bộ cốt cán tôn giáo: Mở rộng và củng cố đội ngũ cán bộ cốt cán tôn giáo tại các xã, thị trấn để làm cầu nối giữa chính quyền và các tổ chức tôn giáo, góp phần nắm bắt tâm tư, nguyện vọng và vận động tín đồ chấp hành chính sách. Thời gian thực hiện: 2023-2025. Chủ thể thực hiện: Ban Dân vận Huyện ủy, Ủy ban MTTQ huyện.

  5. Đẩy mạnh công tác đối ngoại về tôn giáo: Tăng cường tham gia các diễn đàn tôn giáo quốc tế, tuyên truyền chính sách tôn giáo của Việt Nam nhằm nâng cao uy tín và tạo sự đồng thuận trong cộng đồng quốc tế. Thời gian thực hiện: 2023-2030. Chủ thể thực hiện: Ban Tôn giáo tỉnh, Sở Ngoại vụ.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý nhà nước về tôn giáo: Luận văn cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, xây dựng chính sách và tổ chức thực hiện chính sách tôn giáo tại địa phương.

  2. Chức sắc, chức việc các tổ chức tôn giáo: Giúp hiểu rõ hơn về chính sách, pháp luật liên quan đến hoạt động tôn giáo, từ đó phối hợp tốt với chính quyền trong việc tổ chức sinh hoạt tôn giáo hợp pháp và phát huy vai trò tích cực trong cộng đồng.

  3. Nhà nghiên cứu, giảng viên chuyên ngành Chính trị học, Tôn giáo học: Cung cấp tài liệu tham khảo có giá trị về thực trạng và giải pháp thực hiện chính sách tôn giáo ở cấp địa phương, góp phần phát triển nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực này.

  4. Các cơ quan hoạch định chính sách và tổ chức xã hội: Luận văn là nguồn thông tin quan trọng để xây dựng, điều chỉnh chính sách tôn giáo phù hợp với thực tiễn, đồng thời thúc đẩy sự phối hợp giữa các tổ chức xã hội và tôn giáo trong phát triển kinh tế - xã hội.

Câu hỏi thường gặp

  1. Chính sách tôn giáo là gì và tại sao quan trọng?
    Chính sách tôn giáo là các hành động của Nhà nước nhằm điều chỉnh, quản lý hoạt động tôn giáo phù hợp với pháp luật và mục tiêu xã hội. Nó quan trọng vì đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, duy trì ổn định xã hội và phát triển kinh tế - xã hội.

  2. Huyện Tuy Phước có những tôn giáo nào hoạt động chính?
    Huyện có 06 tôn giáo chính gồm Phật giáo, Công giáo, Cao Đài, Phật giáo Hòa Hảo, Minh Sư đạo và Tin Lành, với tổng số khoảng 34.664 tín đồ, chiếm 19,1% dân số.

  3. Những khó khăn chính trong thực hiện chính sách tôn giáo tại Tuy Phước là gì?
    Bao gồm nhận thức chưa đầy đủ của một số cán bộ, tình trạng xây dựng cơ sở thờ tự trái phép, tranh chấp đất đai liên quan đến tôn giáo và sự xuất hiện của các hiện tượng tôn giáo mới phức tạp.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách tôn giáo?
    Cần tăng cường tuyên truyền pháp luật, đào tạo cán bộ, siết chặt quản lý, phát huy vai trò cán bộ cốt cán tôn giáo và đẩy mạnh công tác đối ngoại về tôn giáo.

  5. Vai trò của đội ngũ cán bộ cốt cán tôn giáo là gì?
    Họ là cầu nối giữa chính quyền và tín đồ, giúp nắm bắt tâm tư, vận động tín đồ chấp hành chính sách, góp phần giữ vững ổn định chính trị và phát triển cộng đồng tôn giáo.

Kết luận

  • Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và pháp luật về chính sách tôn giáo, đồng thời phân tích thực trạng thực hiện chính sách tôn giáo tại huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định trong giai đoạn 2015-2022.
  • Đã xác định được các tôn giáo chính, số lượng tín đồ, cơ sở tôn giáo và đánh giá công tác quản lý, tuyên truyền, phối hợp thực hiện chính sách tôn giáo.
  • Nhận diện các khó khăn, hạn chế như nhận thức cán bộ, tranh chấp đất đai, hoạt động tôn giáo trái phép và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách.
  • Đề xuất các giải pháp trọng tâm gồm tăng cường tuyên truyền, đào tạo cán bộ, siết chặt quản lý, phát huy cán bộ cốt cán và đẩy mạnh đối ngoại tôn giáo trong giai đoạn 2023-2030.
  • Kêu gọi các cơ quan quản lý, tổ chức tôn giáo và cộng đồng cùng phối hợp thực hiện các giải pháp nhằm xây dựng môi trường tôn giáo ổn định, phát triển bền vững, góp phần vào sự phát triển chung của huyện Tuy Phước và tỉnh Bình Định.

Hãy tiếp tục nghiên cứu và áp dụng các giải pháp đề xuất để nâng cao hiệu quả công tác quản lý và thực hiện chính sách tôn giáo, góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc và phát triển kinh tế - xã hội địa phương.