Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2016

109
0
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG

DANH MỤC CÁC HÌNH

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thương mại

1.2. Nội dung quản lý vốn tại ngân hàng thương mại

1.3. Khái niệm tài sản Nợ – tài sản Có

1.4. Quản trị tài sản Nợ – tài sản Có

1.5. Lý luận về cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thương mại

1.6. Khái niệm cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thương mại

1.7. Các loại hình cơ chế quản lý vốn tại ngân hàng thương mại

1.8. Sự cần thiết áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung

1.9. Kinh nghiệm về quản lý vốn tập trung ở một số ngân hàng thương mại

1.9.1. Kinh nghiệm một số ngân hàng trên thế giới

1.9.2. Nhóm ngân hàng theo khảo sát của PricewaterhouseCoopers

1.9.3. Kinh nghiệm của ngân hàng tại Singapore

1.9.4. Kinh nghiệm tại một số Ngân hàng TMCP Việt Nam

1.9.4.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
1.9.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

1.9.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV

1.10. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

2. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển. Kết quả hoạt động kinh doanh

2.3. Tình hình thực hiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV

2.3.1. Trách nhiệm giữa Hội sở chính và các đơn vị kinh doanh

2.3.1.1. Trách nhiệm của Hội sở chính
2.3.1.2. Trách nhiệm của các đơn vị kinh doanh

2.3.2. Điều hành vốn nội bộ

2.3.2.1. Nguyên tắc điều hành vốn nội bộ
2.3.2.2. Các công cụ điều hành vốn nội bộ
2.3.2.3. Điều hành lãi suất
2.3.2.4. Nguyên tắc định giá FTP
2.3.2.5. Điều hành TNHĐV, TNTD trong năm kế hoạch. Cơ chế hỗ trợ công tác điều hành vốn. Khai thác dữ liệu trên chương trình định giá điều chuyển vốn

2.3.3. Khảo sát thực tế tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV

2.3.3.1. Đối tượng, nội dung, phương pháp và kích thước mẫu khảo sát
2.3.3.1.1. Đối tượng khảo sát
2.3.3.1.2. Nội dung khảo sát
2.3.3.1.3. Phương pháp và kích thước mẫu khảo sát
2.3.3.2. Kết quả khảo sát
2.3.3.2.1. Thông tin chung của người được khảo sát
2.3.3.2.2. Nhận thức của cán bộ về cơ chế quản lý vốn tập trung
2.3.3.2.3. So sánh cơ chế quản lý vốn phân tán và cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV
2.3.3.2.4. Đánh giá tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV
2.3.3.2.5. Đánh giá về cơ chế định giá điều chuyển vốn nội bộ
2.3.3.2.6. Đánh giá tình hình áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

2.3.4. Kết quả đạt được của cơ chế quản lý vốn tập trung

2.3.4.1. Phân tích đa chiều hiệu quả hoạt động của các đơn vị kinh doanh
2.3.4.2. Thống nhất chiến lược kinh doanh theo định hướng của Hội sở chính
2.3.4.3. Chuyên môn hóa công việc từ Hội sở đến chi nhánh
2.3.4.4. Đảm bảo hiệu quả của đơn vị kinh doanh
2.3.4.5. Tinh giảm nhân lực thừa và nâng cao chất lượng nhân sự làm công tác nguồn vốn
2.3.4.6. Thông tin báo cáo quản trị nhanh chóng, kịp thời

2.3.5. Hạn chế của cơ chế quản lý vốn tập trung

2.3.5.1. Hạn chế tại chi nhánh
2.3.5.2. Hạn chế của hệ thống
2.3.5.3. Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế
2.3.5.4. Mức độ hiểu biết về cơ chế quản lý vốn tập trung của cán bộ tại chi nhánh chưa cao. Công tác đào tạo chưa được quan tâm
2.3.5.5. Chi nhánh chưa chủ động nghiên cứu thị trường và KH tại địa bàn

2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

3. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

3.1. Định hướng phát triển cơ chế quản lý vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3.2. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

3.2.1. Về phía chi nhánh

3.2.1.1. Nghiên cứu đặc trưng của địa bàn và báo cáo đề xuất kịp thời với Hội sở chính
3.2.1.2. Nâng cao hiểu biết của nhân viên về cơ chế quản lý vốn tập trung
3.2.1.3. Bám sát định hướng mức NIM mục tiêu từng nghiệp vụ, thường xuyên phân tích hiệu quả từng khối khách hàng

3.2.2. Về phía Hội sở chính

3.2.2.1. Tính giá chuyển vốn phù hợp theo sản phẩm, đối tượng khách hàng, và theo đặc điểm của từng vùng miền
3.2.2.2. Tăng tính chủ động cho chi nhánh trong đàm phán lãi suất với KH
3.2.2.3. Phối hợp đồng bộ giữa các Ban tại HSC khi ban hành gói sản phẩm
3.2.2.4. Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế khen thưởng. Hoàn thiện hệ thống phần mềm định giá điều chuyển vốn nội bộ

3.2.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước

3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

Tóm tắt

I. Quản lý vốn tại ngân hàng TMCP

Quản lý vốn là một trong những yếu tố then chốt trong hoạt động của ngân hàng TMCP. Nó bao gồm việc quản lý tài sản Nợ và tài sản Có, đảm bảo sự cân đối giữa hai yếu tố này để tối ưu hóa hiệu quả tài chính. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã áp dụng cơ chế quản lý vốn tập trung từ năm 2007, thay thế cho cơ chế quản lý vốn phân tán trước đây. Cơ chế này giúp quản lý rủi ro lãi suất và thanh khoản một cách hiệu quả hơn.

1.1. Khái niệm tài sản Nợ và tài sản Có

Tài sản Nợ là phần còn lại của tổng tài sản sau khi trừ đi vốn chủ sở hữu. Tài sản Có bao gồm các khoản đầu tư, cho vay và các tài sản khác mà ngân hàng sở hữu. Việc quản lý hiệu quả hai loại tài sản này giúp ngân hàng tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

1.2. Cơ chế quản lý vốn tập trung

Cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV chuyển từ mô hình 'vay-gửi' sang 'mua-bán' vốn. Điều này giúp áp dụng một giá điều chuyển vốn nội bộ thống nhất, làm cơ sở xác định thu nhập và chi phí chính xác cho từng chi nhánh. Cơ chế này cũng giúp quản lý rủi ro lãi suất và thanh khoản một cách hiệu quả.

II. Thực trạng cơ chế quản lý vốn tại BIDV

BIDV đã triển khai cơ chế quản lý vốn tập trung từ năm 2007. Cơ chế này đã mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng bộc lộ một số hạn chế. Việc áp dụng cơ chế này giúp ngân hàng quản lý rủi ro lãi suất và thanh khoản tốt hơn, đồng thời tăng cường hiệu quả tài chính. Tuy nhiên, vẫn còn những vấn đề cần được cải thiện, như sự hiểu biết của nhân viên về cơ chế này và sự chủ động của các chi nhánh trong việc nghiên cứu thị trường.

2.1. Kết quả đạt được

Cơ chế quản lý vốn tập trung đã giúp BIDV thống nhất chiến lược kinh doanh, chuyên môn hóa công việc từ Hội sở đến chi nhánh, và đảm bảo hiệu quả của các đơn vị kinh doanh. Ngoài ra, cơ chế này cũng giúp tinh giảm nhân lực thừa và nâng cao chất lượng nhân sự.

2.2. Hạn chế và nguyên nhân

Một số hạn chế của cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV bao gồm sự hiểu biết chưa cao của nhân viên về cơ chế này, công tác đào tạo chưa được quan tâm đúng mức, và các chi nhánh chưa chủ động nghiên cứu thị trường. Những hạn chế này cần được khắc phục để cơ chế hoạt động hiệu quả hơn.

III. Giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn

Để hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại BIDV, cần thực hiện một số giải pháp cụ thể. Các giải pháp này bao gồm nâng cao hiểu biết của nhân viên về cơ chế, tăng cường công tác đào tạo, và khuyến khích các chi nhánh chủ động nghiên cứu thị trường. Ngoài ra, cần hoàn thiện hệ thống phần mềm định giá điều chuyển vốn nội bộ để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả.

3.1. Giải pháp từ phía chi nhánh

Các chi nhánh cần nghiên cứu đặc trưng của địa bàn và báo cáo đề xuất kịp thời với Hội sở chính. Ngoài ra, cần nâng cao hiểu biết của nhân viên về cơ chế quản lý vốn tập trung và bám sát định hướng mức NIM mục tiêu từng nghiệp vụ.

3.2. Giải pháp từ phía Hội sở chính

Hội sở chính cần tính giá chuyển vốn phù hợp theo sản phẩm, đối tượng khách hàng, và đặc điểm từng vùng miền. Đồng thời, cần tăng tính chủ động cho chi nhánh trong đàm phán lãi suất với khách hàng và phối hợp đồng bộ giữa các Ban khi ban hành gói sản phẩm.

13/02/2025
Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam luận văn thạc sĩ kinh tế

Bạn đang xem trước tài liệu:

Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn tập trung tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam luận văn thạc sĩ kinh tế

Tài liệu "Cải tiến quản lý vốn tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam" tập trung vào các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn, giúp ngân hàng tối ưu hóa nguồn lực tài chính và tăng cường khả năng cạnh tranh. Những cải tiến này không chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn cung cấp bài học quý giá cho các tổ chức tài chính khác trong việc quản lý vốn hiệu quả. Để hiểu sâu hơn về các vấn đề liên quan, bạn có thể tham khảo thêm Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng phát triển cho vay phục vụ nhu cầu đời sống tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thanh hóa, Luận văn thạc sĩ giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam tại tp hcm trong giai đoạn hội nhập quốc tế, và Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh việt trì. Những tài liệu này sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức về quản lý tài chính, cạnh tranh và hiệu quả hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng.