Tổng quan nghiên cứu

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước (NSNN) và là công cụ quan trọng để điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Tại tỉnh Lạng Sơn, tỷ trọng thuế TNCN trong tổng thu ngân sách còn thấp, chỉ chiếm khoảng 5-8%, do diện người nộp thuế còn hạn chế và công tác quản lý thuế TNCN gặp nhiều khó khăn. Giai đoạn 2014-2018, Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn đã đạt được nhiều kết quả tích cực trong công tác thu thuế, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều bất cập như chưa bao quát hết đối tượng nộp thuế, trình độ cán bộ thuế chưa đáp ứng yêu cầu, ý thức chấp hành của người nộp thuế còn thấp, và các quy trình quản lý chưa thực sự hiệu quả.

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn trong giai đoạn 2014-2018, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN trong những năm tiếp theo. Phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, một tỉnh miền núi biên giới phía Đông Bắc Việt Nam với dân số khoảng 778,4 nghìn người và lực lượng lao động dồi dào.

Nghiên cứu có ý nghĩa khoa học trong việc hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thuế TNCN, đồng thời có ý nghĩa thực tiễn khi cung cấp các giải pháp cụ thể giúp Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn và các cơ quan thuế khác nâng cao hiệu quả quản lý thuế, góp phần tăng nguồn thu cho NSNN và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu

Khung lý thuyết áp dụng

Luận văn dựa trên các lý thuyết và mô hình quản lý thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

  • Khái niệm thuế và thuế thu nhập cá nhân: Thuế là khoản thu bắt buộc của NSNN, không hoàn trả trực tiếp, có tính pháp lý cao. Thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong kỳ tính thuế, có tính lũy tiến nhằm đảm bảo công bằng xã hội.

  • Quản lý thuế thu nhập cá nhân: Là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế thực hiện đúng nghĩa vụ. Quản lý thuế bao gồm các nội dung: đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, kiểm tra, thanh tra, cưỡng chế nợ thuế, xử lý vi phạm và hỗ trợ người nộp thuế.

  • Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế TNCN: Chính sách pháp luật, cơ sở vật chất công nghệ thông tin, trình độ và phẩm chất cán bộ thuế, phương thức thanh toán trong dân cư, tình hình kinh tế - xã hội và sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng.

  • Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý thuế: Bao gồm tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn, tỷ lệ thu ngân sách so với dự toán, tỷ lệ nợ thuế, tỷ lệ hồ sơ hoàn thuế được giải quyết đúng hạn, tỷ lệ doanh nghiệp được thanh tra kiểm tra, và trình độ nguồn nhân lực.

Phương pháp nghiên cứu

  • Nguồn dữ liệu: Kết hợp số liệu thứ cấp từ báo cáo thu ngân sách, hồ sơ quản lý thuế của Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018 và số liệu sơ cấp thu thập qua khảo sát, phỏng vấn cán bộ thuế và người nộp thuế.

  • Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp để đánh giá thực trạng, phương pháp thống kê để xử lý số liệu định lượng, phương pháp đối chiếu - so sánh với các địa phương khác như Hà Nội, Cao Bằng, Thái Nguyên nhằm rút ra bài học kinh nghiệm.

  • Timeline nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung phân tích dữ liệu trong giai đoạn 2014-2018, đồng thời đề xuất giải pháp cho giai đoạn tiếp theo đến năm 2025.

  • Cỡ mẫu và chọn mẫu: Khảo sát 200 người nộp thuế tại Lạng Sơn, lựa chọn mẫu ngẫu nhiên có phân tầng nhằm đảm bảo tính đại diện cho các nhóm đối tượng khác nhau.

  • Phương pháp chuyên gia: Thu thập ý kiến từ các chuyên gia thuế và cán bộ quản lý có kinh nghiệm để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và đề xuất giải pháp phù hợp.

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Những phát hiện chính

  1. Tỷ lệ thu thuế TNCN tăng trưởng ổn định: Tổng số thu thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018 tăng trung bình khoảng 8% mỗi năm, tuy nhiên tỷ trọng thuế TNCN trong tổng thu ngân sách vẫn duy trì ở mức thấp, chỉ khoảng 5-8%.

  2. Tỷ lệ tờ khai thuế đúng hạn đạt khoảng 85-90%: Tỷ lệ này phản ánh mức độ tuân thủ của người nộp thuế, tuy nhiên vẫn còn khoảng 10-15% tờ khai nộp muộn hoặc chưa nộp, gây khó khăn cho công tác quản lý và dự toán thu ngân sách.

  3. Tỷ lệ nợ thuế TNCN chiếm khoảng 12% so với tổng số thu thuế TNCN: Tình trạng nợ thuế kéo dài ảnh hưởng tiêu cực đến nguồn thu và đòi hỏi các biện pháp cưỡng chế hiệu quả hơn.

  4. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế còn hạn chế: Tỷ lệ doanh nghiệp và cá nhân được thanh tra, kiểm tra chỉ đạt khoảng 15-20% trong tổng số đối tượng quản lý, thấp hơn so với các tỉnh bạn như Thái Nguyên và Cao Bằng.

Thảo luận kết quả

Nguyên nhân chính của các tồn tại trên bao gồm: cơ chế chính sách chưa bao quát hết đối tượng nộp thuế, trình độ và năng lực cán bộ thuế chưa đồng đều, ý thức chấp hành của người nộp thuế còn hạn chế, đặc biệt là trong khu vực kinh doanh nhỏ và cá nhân có nhiều nguồn thu nhập. Việc thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt và thói quen không sử dụng hóa đơn cũng làm giảm khả năng kiểm soát thu nhập của cơ quan thuế.

So sánh với các địa phương như Hà Nội, Cao Bằng và Thái Nguyên, Lạng Sơn còn nhiều điểm yếu về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế, công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế chưa được đẩy mạnh, và tổ chức bộ máy quản lý thuế chưa tối ưu. Các biểu đồ so sánh tỷ lệ thu thuế, tỷ lệ nợ thuế và tỷ lệ tờ khai đúng hạn giữa các tỉnh sẽ minh họa rõ nét sự khác biệt này.

Kết quả nghiên cứu cho thấy việc hoàn thiện quản lý thuế TNCN tại Lạng Sơn là cần thiết để nâng cao hiệu lực, hiệu quả thu ngân sách, đồng thời góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội địa phương.

Đề xuất và khuyến nghị

  1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế

    • Triển khai hệ thống quản lý thuế điện tử đồng bộ, kết nối dữ liệu với các cơ quan liên quan như ngân hàng, bảo hiểm xã hội.
    • Mục tiêu: nâng tỷ lệ tờ khai thuế điện tử lên trên 95% trong vòng 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh phối hợp với Tổng cục Thuế và các đơn vị CNTT.
  2. Nâng cao năng lực và phẩm chất cán bộ thuế

    • Tổ chức đào tạo chuyên sâu về chính sách thuế, kỹ năng kiểm tra, thanh tra và ứng dụng CNTT cho cán bộ thuế.
    • Mục tiêu: 100% cán bộ quản lý thuế đạt trình độ đại học trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ trong 3 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh phối hợp với các trường đào tạo và Tổng cục Thuế.
  3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế

    • Tổ chức các lớp tập huấn miễn phí, xây dựng kênh hỗ trợ trực tuyến và qua điện thoại để giải đáp chính sách thuế.
    • Mục tiêu: tăng tỷ lệ người nộp thuế hiểu và thực hiện đúng quy định lên trên 90% trong 2 năm.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Tuyên truyền và Hỗ trợ người nộp thuế thuộc Cục Thuế tỉnh.
  4. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và cưỡng chế nợ thuế

    • Lập kế hoạch thanh tra, kiểm tra trọng điểm đối với các đối tượng có rủi ro cao, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
    • Mục tiêu: nâng tỷ lệ đối tượng được thanh tra kiểm tra lên 30% trong 3 năm, giảm tỷ lệ nợ thuế xuống dưới 8%.
    • Chủ thể thực hiện: Phòng Thanh tra - Kiểm tra và Phòng Quản lý nợ thuộc Cục Thuế tỉnh.
  5. Hoàn thiện chính sách và quy trình quản lý thuế TNCN

    • Đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật để mở rộng đối tượng nộp thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính.
    • Mục tiêu: rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ thuế xuống dưới 15 ngày.
    • Chủ thể thực hiện: Cục Thuế tỉnh phối hợp với các cơ quan ban hành chính sách.

Đối tượng nên tham khảo luận văn

  1. Cán bộ quản lý thuế tại các Cục Thuế và Chi cục Thuế

    • Lợi ích: Nắm bắt thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN, áp dụng vào công tác quản lý tại địa phương.
  2. Nhà hoạch định chính sách và cơ quan ban hành pháp luật về thuế

    • Lợi ích: Tham khảo các phân tích về chính sách thuế TNCN, các tồn tại và đề xuất hoàn thiện chính sách phù hợp với thực tiễn địa phương.
  3. Các doanh nghiệp và tổ chức chi trả thu nhập

    • Lợi ích: Hiểu rõ quy trình đăng ký, kê khai, nộp thuế và các quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến thuế TNCN, từ đó thực hiện đúng quy định, tránh vi phạm.
  4. Học viên, nghiên cứu sinh và giảng viên ngành quản lý kinh tế, tài chính công

    • Lợi ích: Tài liệu tham khảo chuyên sâu về quản lý thuế TNCN, phương pháp nghiên cứu và phân tích thực trạng quản lý thuế tại địa phương.

Câu hỏi thường gặp

  1. Thuế thu nhập cá nhân là gì và vai trò của nó trong nền kinh tế?
    Thuế TNCN là thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận của cá nhân trong kỳ tính thuế. Vai trò chính là tạo nguồn thu cho NSNN, điều tiết thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội và góp phần phát hiện thu nhập bất hợp pháp.

  2. Tại sao tỷ trọng thuế TNCN ở Lạng Sơn còn thấp?
    Do diện người nộp thuế còn nhỏ, nhiều người có thu nhập chưa được kê khai đầy đủ, phương thức thanh toán chủ yếu bằng tiền mặt và công tác quản lý thuế còn nhiều hạn chế.

  3. Các phương pháp quản lý thuế TNCN được áp dụng tại Cục Thuế Lạng Sơn là gì?
    Bao gồm đăng ký thuế, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, thanh tra, kiểm tra, quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, cùng với công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

  4. Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN tại địa phương?
    Cần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao năng lực cán bộ thuế, đẩy mạnh tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, tăng cường thanh tra kiểm tra và hoàn thiện chính sách thuế.

  5. Người nộp thuế có thể được miễn, giảm hoặc hoàn thuế trong trường hợp nào?
    Miễn giảm thuế áp dụng với các trường hợp như thiên tai, bệnh hiểm nghèo, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa thân nhân, thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng... Hoàn thuế áp dụng khi người nộp thuế đã nộp thừa hoặc có thu nhập chưa đến mức phải nộp thuế.

Kết luận

  • Thuế thu nhập cá nhân là công cụ quan trọng trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách và điều tiết công bằng xã hội tại tỉnh Lạng Sơn.
  • Thực trạng quản lý thuế TNCN tại Cục Thuế tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018 còn nhiều hạn chế về phạm vi đối tượng, trình độ cán bộ và công tác quản lý.
  • So sánh với các địa phương khác cho thấy Lạng Sơn cần đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và nâng cao năng lực cán bộ thuế.
  • Đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý thuế TNCN, hướng tới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh đến năm 2025.
  • Khuyến nghị các cơ quan thuế, nhà hoạch định chính sách và người nộp thuế cùng phối hợp thực hiện để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN, góp phần phát triển bền vững địa phương.

Next steps: Triển khai các giải pháp đề xuất, theo dõi và đánh giá hiệu quả định kỳ, đồng thời cập nhật chính sách phù hợp với thực tiễn phát triển kinh tế - xã hội.

Call to action: Các cơ quan quản lý thuế và người nộp thuế cần tăng cường phối hợp, nâng cao nhận thức và áp dụng công nghệ để thực hiện nghĩa vụ thuế một cách hiệu quả và minh bạch.