Luận án tiến sĩ: Cải thiện bạc màu đất và năng suất cam sành bằng phân hữu cơ vi sinh từ nấm tại huyện Tam Bình, Vĩnh Long

Trường đại học

Trường Đại Học Cần Thơ

Chuyên ngành

Khoa Học Đất

Người đăng

Ẩn danh

Thể loại

luận án tiến sĩ
181
1
0

Phí lưu trữ

30.000 VNĐ

Mục lục chi tiết

LỜI CẢM TẠ

CAM KẾT KẾT QUẢ

MỤC LỤC

DANH SÁCH BẢNG

DANH SÁCH HÌNH

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1. CHƯƠNG 1

1.2. Mục tiêu luận án

1.3. Nội dung nghiên cứu

1.4. Tính mới của luận án

1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu

1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn

1.6.1. Ý nghĩa khoa học

1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn

1.7. Giới hạn của đề tài

2. TỔNG QUAN VỀ TÀI LIỆU

2.1. Tình hình sản xuất cam

2.2. Sự bạc màu đất và vai trò của chất hữu cơ trong đất

2.2.1. Vai trò của chất hữu cơ trong cải thiện tính chất vật lý đất

2.2.1.1. Nâng cao độ bền của đất
2.2.1.2. Cải thiện dung trọng đất
2.2.1.3. Cải thiện độ xốp đất

2.2.2. Vai trò chất hữu cơ trong cải thiện đặc tính hóa học đất

2.2.2.1. Cải thiện chỉ số pH đất
2.2.2.2. Nâng cao hàm lượng carbon hữu cơ trong đất
2.2.2.3. Nâng cao khả năng trao đổi cation trong đất
2.2.2.4. Nâng cao dưỡng chất hữu dụng cho đất

2.2.3. Vai trò của chất hữu cơ trong cải thiện đặc tính sinh học đất

2.2.4. Vai trò của nhóm vi sinh vật có lợi trong đất

2.2.4.1. Vai trò của vi sinh vật trong phân hủy chất hữu cơ trong đất
2.2.4.1.1. Vai trò của nấm trong phân hủy chất hữu cơ
2.2.4.1.2. Vai trò của vi khuẩn trong phân hủy chất hữu cơ
2.2.4.1.3. Vai trò của xạ khuẩn trong phân hủy chất hữu cơ

2.3. Vai trò khác nhau của vi sinh vật và nấm Trichoderma đối kháng vi sinh vật gây bệnh trong đất

2.3.1. Vai trò của nấm Trichoderma ức chế vi sinh vật gây bệnh trong đất

2.3.2. Vai trò của vi sinh vật phân hủy lignocellulose trong ức chế vi sinh vật gây bệnh trong đất

2.3.5. Ảnh hưởng của nhóm vi sinh vật có hại trên đất cây có múi

2.3.6. Cơ chế vi sinh vật có lợi đối kháng một số vi sinh vật gây bệnh trên đất trồng cây có múi

2.3.6.1. Vi sinh vật trong tiết enzyme protease, chitinase peroxidase
2.3.6.2. Vi sinh vật trong tiết hormone thúc đẩy sự sinh trưởng cây trồng
2.3.3. Vi sinh vật trong cạnh tranh dinh dưỡng
2.3.4. Vi sinh vật trong ký sinh vi sinh vật khác
2.3.5. Vi sinh vật trong tiết chất kháng sinh

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đánh giá hiện trạng canh tác vườn cam Sành tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

3.1.1. Phương tiện nghiên cứu

3.1.2. Phương pháp nghiên cứu

3.2. Đánh giá một số đặc tính đất liếp vườn trồng cam Sành tại tỉnh Vĩnh Long

3.2.1. Phương pháp thu thập mẫu đất

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu

3.3. Đánh giá một số đặc tính đất liên quan đến bệnh vàng lá thối rễ trên vườn cam Sành

3.3.1. Phương pháp thu thập mẫu đất

3.3.2. Phương pháp phân tích đặc tính đất

3.3.3. Phương pháp xử lý số liệu

3.4. Xác định tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ trên cây cam Sành trong điều kiện nhà lưới

3.4.1. Phân lập nấm Fusarium solani gây bệnh vàng lá thối rễ trên cây cam Sành

3.4.2. Khảo sát khả năng gây bệnh của nấm Fusarium solani trong điều kiện nhà lưới

3.5. Phân lập và tuyển chọn các dòng nấm có khả năng phân hủy chất hữu cơ và đối kháng nấm gây bệnh Fusarium solani

3.5.1. Phân lập và tuyển chọn các dòng nấm từ vùng đất trồng lúa đến tăng nhanh khả năng phân hủy chất hữu cơ

3.5.2. Phân lập nấm Trichoderma từ vùng rễ cây cam Sành tiềm năng đối kháng nấm Fusarium solani

3.5.3. Đánh giá khả năng ức chế nấm gây bệnh vàng lá thối rễ của các dòng nấm được phân lập

3.6. Sản xuất phân hữu cơ vi sinh

3.6.1. Phương tiện nghiên cứu

3.6.2. Phương pháp nghiên cứu

3.7. Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh đến cải thiện độ phì nhiêu đất, giảm bệnh vàng lá thối rễ

3.7.1. Bố trí thí nghiệm

3.7.2. Phương pháp bón phân

3.7.3. Phương pháp thu mẫu đất và các chỉ tiêu phân tích

3.7.4. Thu thập mẫu đất qua hai vụ thu hoạch trái

3.7.5. Các chỉ tiêu ghi nhận

3.7.6. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu

4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1. Đánh giá hiện trạng canh tác vườn cam Sành thuộc huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long

4.1.1. Nguồn gốc cây giống

4.1.3. Tuổi liếp vườn trồng cam Sành

4.1.5. Tình hình xử lý ra hoa trên vườn cam Sành

4.1.6. Sử dụng phân hữu cơ trên đất liếp vườn trồng cam Sành

4.1.7. Sử dụng phân vô cơ trên đất liếp vườn trồng cam Sành

4.1.8. Tình hình bệnh vàng lá thối rễ trên vườn cam Sành

4.1.9. Năng suất trái vườn cam Sành

4.2. Đánh giá độ phì nhiêu đất của vườn trồng cam Sành qua ảnh hưởng của tuổi liếp

4.2.1. Ảnh hưởng của tuổi liếp đến pH đất

4.2.2. Ảnh hưởng của tuổi liếp đến chất hữu cơ trong đất

4.2.3. Ảnh hưởng của tuổi liếp đến Nhd trong đất

4.2.4. Ảnh hưởng của tuổi liếp đến Phd trong đất

4.2.5. Ảnh hưởng của tuổi liếp đến Ktđ trong đất

4.3. Đánh giá sự liên hệ giữa đặc tính đất và bệnh VLTR trên vườn cam Sành

4.3.1. Ẩm độ đất và bệnh vàng lá thối rễ

4.3.2. Đánh giá pH đất và tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.3. Chất hữu cơ trong đất và tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.4. Đánh giá Nhd và tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.5. Đánh giá Phd và tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.6. Đánh giá Ktđ và tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.7. Phần trăm base bảo hòa trong đất và tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.8. Đánh giá tổng mật số vi sinh vật đất liên quan đến tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.9. Đánh giá mật số nấm Fusarium sp. trong đất liên quan đến tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.3.10. Đánh giá mật số nấm Trichoderma sp. trong đất liên quan đến tỷ lệ bệnh vàng lá thối rễ

4.4. Xác định tác nhân gây bệnh vàng lá thối rễ trên vườn cam Sành

4.4.1. Kết quả phân lập nấm Fusarium solani trên vũng rễ cây cam Sành bị bệnh vàng lá thối rễ

4.4.2. Đánh giá khả năng gây bệnh của nấm Fusarium solani được phân lập trong điều kiện nhà lưới

4.4.3. Đánh giá chỉ số bệnh vàng lá thối rễ sau khi chủng

4.4.4. Đánh giá chỉ số bệnh vàng lá thối rễ và mật số nấm Fusarium sp

4.5. Phân lập và tuyển chọn các dòng nấm từ vùng rễ cây cam Sành có tiềm năng đối kháng với nấm Fusarium solani

4.5.1. Phân lập nấm Trichoderma từ vùng rễ cây cam

4.5.2. Đánh giá khả năng đối kháng của các dòng nấm được tuyển chọn đến nấm Fusarium solani gây bệnh vàng lá thối rễ trên vườn cam Sành

4.5.3. Sản xuất phân hữu cơ vi sinh

4.6. Đánh giá hiệu quả của phân hữu cơ vi sinh trong cải thiện độ phì nhiêu đất

4.6.1. Cải thiện độ xốp đất

4.6.2. Độ bền cấu trúc đất

4.6.4. Chất hữu cơ trong đất (%CHC)

4.6.5. Carbon hữu cơ dễ phân hủy trong đất

4.6.6. Đạm hữu dụng

4.6.7. Lân hữu dụng

4.6.8. Đạm hữu cơ dễ phân hủy trong đất

4.6.9. Kali trao đổi

4.6.10. Khả năng hấp phụ cation trong đất

4.6.11. Phần trăm base bảo hòa trong đất

4.6.12. Tổng mật số vi sinh vật trong đất

4.6.13. Mật số nấm Fusarium sp.

4.6.14. Đánh giá hiệu quả phân hữu cơ vi sinh đến cải thiện bệnh vàng lá thối rễ trên vườn cây cam Sành

4.6.15. Đánh giá hiệu quả phân hữu cơ vi sinh đến cải thiện năng suất trái vườn cây cam Sành

5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tóm tắt

I. Cải thiện bạc màu đất

Sự bạc màu đất là một vấn đề nghiêm trọng trong canh tác nông nghiệp, đặc biệt là tại huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long. Nghiên cứu cho thấy, đất canh tác cam Sành đã bị suy giảm độ phì nhiêu do nhiều yếu tố, trong đó có việc sử dụng phân bón hóa học không hợp lý. Việc áp dụng phân hữu cơ vi sinh từ nấm có thể cải thiện đáng kể tình trạng này. Theo kết quả khảo sát, các vườn cam có tuổi thọ trên 20 năm chiếm tỷ lệ lớn và thường xuyên gặp phải tình trạng bạc màu đất. Việc cải thiện độ phì nhiêu của đất không chỉ giúp tăng cường sức khỏe của cây trồng mà còn góp phần bảo vệ môi trường. "Cải thiện độ phì nhiêu đất là một trong những giải pháp quan trọng để nâng cao năng suất cây trồng".

1.1. Tác động của bạc màu đất đến năng suất cam sành

Năng suất cam Sành hiện nay đang bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi tình trạng bạc màu đất. Các nghiên cứu cho thấy, năng suất trái giảm từ 61% đến 85% ở những vườn bị bệnh vàng lá thối rễ. Điều này cho thấy mối liên hệ chặt chẽ giữa độ phì nhiêu của đất và năng suất cây trồng. Việc áp dụng phân bón hữu cơ có thể giúp cải thiện các chỉ số như pH, hàm lượng chất hữu cơ và mật số vi sinh vật trong đất. "Nâng cao năng suất cam Sành không chỉ phụ thuộc vào giống cây mà còn vào chất lượng đất canh tác".

II. Năng suất cam sành

Năng suất cam Sành tại huyện Tam Bình đang ở mức thấp do nhiều yếu tố, trong đó có sự xuất hiện của bệnh vàng lá thối rễ. Việc áp dụng phân hữu cơ vi sinh từ nấm đã cho thấy hiệu quả tích cực trong việc nâng cao năng suất. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năng suất trái có thể tăng từ 94% đến 257% sau khi bón phân hữu cơ vi sinh. Điều này chứng tỏ rằng việc cải thiện độ phì nhiêu đất có thể dẫn đến sự gia tăng năng suất cây trồng. "Sự kết hợp giữa nấm Trichoderma và Gongronella butleri trong phân hữu cơ vi sinh đã tạo ra những kết quả khả quan trong việc nâng cao năng suất cam Sành".

2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất

Năng suất cam Sành không chỉ bị ảnh hưởng bởi tình trạng bạc màu đất mà còn bởi các yếu tố như độ ẩm, pH và hàm lượng dinh dưỡng trong đất. Việc sử dụng phân bón hữu cơ giúp cải thiện các yếu tố này, từ đó nâng cao năng suất. Các nghiên cứu cho thấy, việc bón phân hữu cơ vi sinh có thể làm giảm mật số nấm Fusarium sp. trong đất, từ đó giảm thiểu bệnh vàng lá thối rễ. "Cải thiện các yếu tố đất là chìa khóa để nâng cao năng suất cam Sành".

III. Phân hữu cơ vi sinh từ nấm

Việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ nấm là một giải pháp hiệu quả để cải thiện độ phì nhiêu của đất và nâng cao năng suất cam Sành. Nghiên cứu cho thấy, phân hữu cơ vi sinh không chỉ cải thiện các chỉ số đất mà còn giúp giảm thiểu bệnh vàng lá thối rễ. Các dòng nấm Trichoderma và Gongronella butleri đã được chứng minh có khả năng ức chế sự phát triển của nấm gây bệnh. "Phân hữu cơ vi sinh từ nấm không chỉ là giải pháp cho vấn đề bạc màu đất mà còn là phương pháp bền vững cho nông nghiệp".

3.1. Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh

Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ nấm bao gồm việc thu thập nguyên liệu như rơm rạ và chủng nấm có lợi. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc sử dụng nấm Trichoderma asperellum và Gongronella butleri trong sản xuất phân hữu cơ vi sinh giúp cải thiện đáng kể các chỉ số đất. "Quy trình sản xuất phân hữu cơ vi sinh cần được tối ưu hóa để đạt hiệu quả cao nhất trong việc cải thiện độ phì nhiêu đất".

IV. Ứng dụng thực tiễn

Việc áp dụng phân hữu cơ vi sinh trong canh tác cam Sành tại Vĩnh Long đã cho thấy những kết quả khả quan. Năng suất trái tăng lên đáng kể, đồng thời tình trạng bệnh vàng lá thối rễ cũng được cải thiện. Điều này cho thấy rằng, việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần bảo vệ môi trường. "Ứng dụng phân hữu cơ vi sinh là một bước tiến quan trọng trong việc phát triển nông nghiệp bền vững tại Vĩnh Long".

4.1. Lợi ích kinh tế và môi trường

Việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh không chỉ giúp tăng năng suất mà còn giảm thiểu chi phí sản xuất. Các nghiên cứu cho thấy, nông dân có thể tiết kiệm chi phí bón phân hóa học khi chuyển sang sử dụng phân hữu cơ vi sinh. Đồng thời, việc này cũng giúp cải thiện chất lượng đất và bảo vệ môi trường. "Lợi ích kinh tế và môi trường từ việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh là rất rõ ràng".

25/01/2025
Luận án tiến sĩ sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ nguồn nấm phân lập trong cải thiện bạc màu đất và năng suất cam sành tại huyện tam bình tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem trước tài liệu:

Luận án tiến sĩ sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ nguồn nấm phân lập trong cải thiện bạc màu đất và năng suất cam sành tại huyện tam bình tỉnh vĩnh long

Luận án tiến sĩ mang tiêu đề "Cải thiện bạc màu đất và năng suất cam sành bằng phân hữu cơ vi sinh từ nấm tại huyện Tam Bình, Vĩnh Long" của tác giả Nguyễn Ngọc Thanh, dưới sự hướng dẫn của GS. Võ Thị Gương và TS. Dương Minh Viễn, tập trung vào việc cải thiện chất lượng đất và nâng cao năng suất cây cam sành thông qua việc sử dụng phân hữu cơ vi sinh từ nấm. Nghiên cứu này không chỉ cung cấp những giải pháp thực tiễn cho nông dân tại Vĩnh Long mà còn góp phần bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong nông nghiệp.

Để mở rộng thêm kiến thức về các phương pháp cải thiện đất và năng suất cây trồng, bạn có thể tham khảo các tài liệu liên quan như "Sử dụng Đất Nông Nghiệp ở Nông Cống, Thanh Hóa (2014-2019): Hiện Trạng và Phân Tích", nơi nghiên cứu hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, hay "Nghiên cứu biện pháp bón phân cho cà phê vối trên đất bazan tại Đắk Lắk", cung cấp thông tin về kỹ thuật bón phân cho cây trồng. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về "Nghiên Cứu Kỹ Thuật Nhân Giống Và Trồng Rau Đắng Đất Glinus Oppositifolius Tại Đồng Bằng Sông Hồng", một nghiên cứu về kỹ thuật trồng trọt và nhân giống cây trồng. Những tài liệu này sẽ giúp bạn có cái nhìn sâu sắc hơn về các phương pháp cải thiện đất và năng suất trong nông nghiệp.